(DASSANENAPAHĀTAB-BAHETUKADUKAṂ)

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)

[602] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... liên quan hai uẩn .

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... liên quan hai uẩn.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan si câu hành hoài nghi; vào sát na tái tục ... luôn đến các sắc đại hiển nội phần.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành hoài nghi .

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan si câu hành hoài nghi.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành hoài nghi và si ... liên quan hai uẩn.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành hoài nghi và si.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành hoài nghi và si ... liên quan hai uẩn.

[603] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... liên quan hai uẩn. Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: si câu hành hoài nghi liên quan các uẩn câu hành hoài nghi.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và si liên quan một uẩn câu hành hoài nghi ... liên quan hai uẩn.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi kiến đạo ưng trừ ... liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ... trùng ...

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành hoài nghi.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành hoài nghi và si ... liên quan hai uẩn . Tóm lược.

[604] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có sáu cách; trong đẳng vô gián có sáu cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có sáu cách; trong tiền sanh có sáu cách; trong trùng dụng có sáu cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có sáu cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có sáu cách; trong ly khứ có sáu cách; trong bất ly có chín cách.

[605] Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi liên quan các uẩn câu hành hoài nghi.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... luôn đến chúng sanh vô tưởng; si câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành trạo cử .

[606] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

[607] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng ... chín cách ... trùng ... trong phi tiền sanh ... bảy cách ... trùng ... trong phi bất tương ưng ... bốn cách; trong phi vô hữu ... ba cách; trong phi ly khứ ... ba cách.

[608] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong vô gián ... hai cách ... trùng ... trong đồ đạo ... hai cách ... trùng ... trong bất ly ... hai cách.

PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).

PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)

[609] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục ... luôn đến các sắc đại hiển nội phần; các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ ý vật.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhânduyên: các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ ý vật; các uẩn tương ưng nhờ si câu hành hoài nghi.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm nhờ si câu hành hoài nghi.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ và ý vật ... nhờ hai uẩn; ba uẩn nhờ một uẩn câu hành hoài nghi và ý vật ..ṇhờ hai uẩn.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm nhờ các uẩn câu hành hoài nghi và si.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ và ý vật ... nhờ hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển; ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn câu hành hoài nghi và si ... nhờ hai uẩn.

[610] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra) ... nhờ ý vật. Ba câu. Ba uẩn nhờ một uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục ... nhãn thức nhờ nhãn xứ ... các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi nhờ ý vật.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ ý vật; các uẩn tương ưng nhờ si câu hành hoài nghi.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn câu hành hoài nghi và si nhờ ý vật.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ và ý vật ... nhờ hai uẩn; ba uẩn nhờ một uẩn câu hành hoài nghi và si ... nhờ hai uẩn.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: si câu hành hoài nghi nhờ các uẩn câu hành hoài nghi và ý vật.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ và ý vật ... nhờ hai uẩn; ba uẩn và si nhờ một uẩn câu hành hoài nghi và ý vật ... nhờ hai uẩn.

[611] Trong nhân có chín cách;l trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong ly khứ có một cách; trong bất ly có chín cách.

[612] Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi nhờ các uẩn câu hành hoài nghi.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: ... nhờ một uẩn vô nhân phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... luôn đến chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ; si câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành trạo cử và ý vật.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi nhờ các uẩn câu hành hoài nghi và ý vật. Tóm lược.

[613] Trong phi nhân có ba cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) đều nên làm như vậy.

PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)

[614] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... hòa hợp hai uẩn;

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục ... trùng ...

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng hòa hợp si câu hành hoài nghi.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn câu hành hoài nghi và si ... hòa hợp hai uẩn.

[615] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ hòa hợp Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... hòa hợp hai uẩn

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra). Tóm lược.

[616] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có sáu; trong trưởng có hai cách; trong vô gián có sáu cách; tất cả đều có sáu cách; trong quả có một cách; trong bất ly có sáu cách.

[617] Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn vô nhân phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, si câu hành trạo cử hòa hợp các uẩn câu hành trạo cử.

[618] Trong phi nhân có hai cách; trong phi trưởng có sáu cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có sáu cách; trong phi trùng dụng có sáu cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có sáu cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách.

[619] Trong phi trưởng từ nhân duyên có bốn cách; trong phi tiền sanh ... bốn cách ... trùng ... trong phi bất tương ưng ... bốn cách.

[620] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong vô gián ... hai cách; trong quả ... một cách; trong bất ly ... hai cách.

PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) giống như PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāfo) .

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)

[621] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: các nhân hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên. Nên sắp theo gốc; các nhân hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên: Sắp theo gốc; các nhân hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng nhân duyên: các nhân phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; si câu hành hoài nghi trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục ... trùng ... Sắp theo gốc; si câu hành hoài nghi trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên. Sắp theo gốc, si câu hành hoài nghi trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.

[622] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ mà các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi. Sắp theo gốc; dựa vào các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ mà các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ và si sanh khởi . Sắp theo gốc; dựa vào các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ mà các uẩn câu hành hoài nghi và si sanh khởi.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... trì giới ... hành bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích rồi dựa vào đó mà ái tham phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi, trạo cử... ưu phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi; ... các thiện hạnh từng làm ... sau khi xuất thiền ... trùng ... các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo ... trùng ... trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán phiền não phi hữu nhân sơ đạo ưng trừ đã đoạn tận ... phiền não đã đứt tuyệt ... biết rõ phiền não đã từng khởi dậy; quán con mắt ... ý vật ... quán các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ và si theo lý vô thường ... hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... trạo cử ... ưu phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc ... trùng ... trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn và si bằng cảnh duyên.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... trùng ... phản khán thiền ... hoan hỷ thỏa thích với mắt ... ý vật ... với các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ và si, dựa vào đó mà ái tham hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến ... hoài nghi ... ưu hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: dựa vào con mắt ... ý vật ... dựa vào các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ và si nên các uẩn câu hành hoài nghi và sanh khởi.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn câu hành hoài nghi và si nên các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi. Sắp theo gốc; dựa vào các uẩn câu hành hoài nghi và si nên các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ và si sanh khởi. Sắp theo gốc; dựa vào các uẩn câu hành hoài nghi và si nên các uẩn câu hành hoài nghi và si sanh khởi.

[623] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: đặt nặng về các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ mà các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi. Câu sanh trưởng; trưởng hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng; trưởng hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí ... trì giới ... hành bố tát, xét lại hoan hỷ thỏa thích với việc ấy một cách khăng khít, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi ... trùng ... các thiện hạnh từng làm ... xuất thiền ... các bậc thánh xuất tâm đạo rồi phản khán tâm đạo một cách khăng khít... trùng ... trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt ... ý vật ... với các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên .

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên; chỉ là cảnh trưởng: sau khi bố thí ... trì giới ... hành bố tát ... trùng ... xuất thiền ... hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt ... ý vật ... với các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến...

[624] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng vô gián duyên: các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ kế trước trợ các uẩn kế sau bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; các uẩn câu hành hoài nghi kế trước trợ si câu hành hoài nghi kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; các uẩn câu hành hoài nghi kế trước trợ các uẩn câu hành hoài nghi và si kế sau bằng vô gián duyên.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng vô gián duyên: si câu hành hoài nghi kế trước trợ si câu hành hoài nghi kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ kế trước ... trùng ... trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; si câu hành hoài nghi kế trước trợ các uẩn câu hành hoài nghi kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; si câu hành hoài nghi kế trước trợ các uẩn câu hành hoài nghi kế sau và si bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn câu hành hoài nghi và si bằng vô gián duyên.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành hoài nghi và si kế trước trợ các uẩn câu hành hoài nghi kế sau bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; các uẩn câu hành hoài nghi và si kế trước trợ si câu hành hoài nghi kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành hoài nghi và si trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; các uẩn câu hành hoài nghi và si kế trước trợ các uẩn câu hành hoài nghi và si kế sau bằng vô gián duyên.

... bằng đẳng vô gián duyên: chín câu.

... bằng câu sanh duyên: chín câu.

... bằng hỗ tương duyên: sáu câu.

... bằng y chỉ duyên: chín câu.

[625] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y; các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên. Trong hai câu còn lại có vô gián cận y và thường cận y: Sắp theo gốc; các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ và si bằng cận y duyên. Sắp theo gốc; các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn câu hành hoài nghi và si bằng cận y duyên.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí ... trùng ... nhập thiền, khởi kiêu mạn; do nương giới hạnh ... trùng ... trí tuệ ... ái tham phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... sân ... si ... ngã mạn ... vọng cầu ... lạc thân ... khổ thân ... trùng ... do nương sàng tọa mà bố thí ... trùng ... nhập thiền; đức tin ... trùng ... sàng tọa trợ đức tin ... trùng ... trợ trí tuệ, trợ ái tham phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... trùng ... trợ vọng cầu. Trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y; do nương đức tin ... mà chấp tà kiến; do nương giới hạnh ... trùng ... trí tuệ ... ái tham phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... sân ... si ... ngã mạn ... vọng cầu ... lạc thân ... khổ thân ... trùng ... do nương sàng tọa mà sát sanh ... trùng ... chia rẽ tăng; đức tin ... trùng ... sàng tọa trợ ái tham hữu nhân kiến đạo ưng trừ, trợ sân, trợ si, trợ tà kiến, trợ vọng cầu bằng cận y duyên.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên : có vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: đức tin ... trùng ... trí tuệ ... ái tham phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... sân ... si ... ngã mạn ... vọng cầu ... lạc thân ... trùng ... sàng tọa trợ các uẩn câu hành hoài nghi và si bằng cận y duyên.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: các uẩn câu hành hoài nghi và si trợ các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên. Sắp theo gốc; các uẩn câu hành hoài nghi và si trợ các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ và si bằng cận y duyên. Sắp theo gốc; các uẩn câu hành hoài nghi và si trợ các uẩn câu hành hoài nghi và si bằng cận y duyên.

[626] Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán con mắt ... ý vật ... theo lý vô thường ... hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi, trạo cử ... ưu phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi; dùng thiên nhãn ... tóm lược. Vật tiền sanh: Tóm lược.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt ... ý vật ..., dựa vào đó mà ái tham hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến ... hoài nghi ... ưu hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi. Vật tiền sanh: Tóm lược.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: dựa vào mắt ... ý vật ... mà các uẩn câu hành hoài nghi và si sanh khởi. Vật tiền sanh: Tóm lược.

[627] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng hậu sanh duyên : ... trùng ...

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng hậu sanh duyên ... trùng ...

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng hậu sanh duyên ... trùng ...

... bằng trùng dụng duyên ...

[628] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng nghiệp duyên: tư hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên. Sắp theo gốc; có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng nghiệp duyên : tư hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

... bằng quả duyên ...

... bằng vật thực duyên ...

... bằng quyền duyên ...

... bằng thiền na duyên ...

... bằng đồ đạo duyên ...

... bằng tương ưng duyên: sáu câu .

... bằng bất tương ưng duyên: năm câu.

[629] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: ba câu.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Tóm lược.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Tóm lược.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên: một uẩn câu hành hoài nghi và si trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng nghiệp duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Tóm lược.

... bằng vô hữu duyên ...

... bằng ly khứ duyên ...

... bằng bất ly duyên ...

[630] Trong nhân có sáu cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có sáu cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[631] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên .

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên...

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng hậu sanh duyên...

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...

[632] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.

[633] Trong phi cảnh từ nhân duyên có sáu cách; trong phi trưởng ... sáu cách; trong phi vô gián ... sáu cách; trong phi đẳng vô gián ... sáu cách; trong phi hỗ tương ... hai cách; trong phi cận y ... sáu cách ... trùng ... trong phi tương ưng ... hai cách; trong phi bất tương ưng ... ba cách; trong phi vô hữu ... sáu cách; trong phi ly khứ ... sáu cách.

[634] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng ... năm cách. Nên giải rộng theo đầu đề thuận tùng (anulomamātika); trong bất ly ... chín cách.

DỨT NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ.

-ooOoo-



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada