(AJJHATTIKADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1519] Pháp thiện ngoại phần liên quan pháp thiện nội phần sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện ngoại phần liên quan pháp thiện ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện nội phần liên quan pháp thiện ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện nội phần và pháp thiện ngoại phần liên quan pháp thiện ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện ngoại phần liên quan pháp thiện nội phần và pháp thiện nội phần sanh khởi do nhân duyên.

[1520] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách. Giống như nhị đề tâm.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1521] Pháp bất thiện ngoại phần liên quan pháp bất thiện nội phần sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện ngoại phần liên quan pháp bất thiện ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện nội phần liên quan pháp bất thiện ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện nội phần và pháp bất thiện ngoại phần liên quan pháp bất thiện ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện ngoại phần liên quan pháp bất thiện nội phần và pháp bất thiện ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.

[1522] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách. Giống như nhị đề tâm.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1523] Pháp vô ký nội phần liên quan pháp vô ký nội phần sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký ngoại phần liên quan pháp vô ký ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký nội phần liên quan pháp vô ký nội phần và pháp vô ký ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[1524] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có năm cách ... trùng ... trong cảnh có năm cách; trong tiền sanh có năm cách; trong trùng dụng có năm cách; trong bất ly có chín cách.

[1525] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách; ... trùng ... trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có nămcách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có chín cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi vô hữu có chín cách; trong phi ly khứ có chín cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)

[1526] Pháp vô ký ngoại phần trợ pháp vô ký ngoại phần bằng nhân duyên.

[1527] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách: pháp nội phần thành câu sanh trưởng trong khi đi với pháp ngoại phần, trong ba câu giữa cũng chỉ là câu sanh trưởng. Trong vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có năm cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có chín cách: gồm cảnh tiền sanh và vật tiền sanh; trong hậu sanh có chín cách; trong trùng dụng có chín cách. Pháp vô ký ngoại phần trợ pháp vô ký ngoại phần bằng nghiệp duyên, có ba cách. trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong ba cách đều có đoàn thực; trong quyền có chín cách; trong ba cách có sắc mạng quyền; trong tương ưng có năm cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách ... trùng ...

DỨT NHỊ ÐỀ NỘI PHẦN TAM ÐỀ THIỆN.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada