(KUSALATTIKADASSA NENAPAHĀTABBADUKA)
[775] Pháp kiến đạo ưng trừ thành bất thiện liên quan pháp kiến đạo ưng trừ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
[776] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.
Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.
[777] Pháp phi kiến đạo ưng trừ thành thiện liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ thành thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ thành bất thiện liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ thành vô ký liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ thành vô ký liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ thành thiện và Pháp phi kiến đạo ưng trừ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ thành vô ký liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ thành bất thiện và pháp phi kiến đạo ưng trừ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[778] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có chín cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[779] Pháp phi kiến đạo ưng trừ thành thiện trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ thành bất thiện trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ thành bất thiện bằng nhân duyên: ba câu.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ thành vô ký trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ thành vô ký bằng nhân duyên.
[780] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có mười cách; trong vô gián có bảy cách; trong bất ly có mười ba cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada