(ĀSAVA-ĀSAVASAMPAYUTTA-DUKAKUSALATTIKA)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[1196] Pháp bất thiện lậu tương ưng lậu liên quan pháp bất thiện lậu tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp bất thiện tương ưng lậu phi lậu liên quan pháp bất thiện tương ưng lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp bất thiện lậu tương ưng lậu liên quan pháp bất thiện lậu tương ưng lậu và pháp bất thiện tương ưng lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[1197] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[1198] Pháp bất thiện lậu tương ưng lậu liên quan pháp bất thiện lậu tương ưng lậu sanh khởi do phi trưởng duyên.
[1199] Trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.
Trong PHẦN CÂU SANH , trong phần tương ưng, tất cả đều có một cách.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)
[1200] Pháp bất thiện lậu tương ưng lậu trợ pháp bất thiện lậu tương ưng lậu bằng nhân duyên.
[1201] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[1202] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.
[1203] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách.
[1204] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.
DỨT NHỊ ÐỀ LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU TAM ÐỀ THIỆN
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada