(KUSALATTIKASAṄKILIṬṬHADUKA)

[744] Pháp phiền toái thành bất thiện liên quan pháp phiền toái thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

[745] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI tất cả đều cómột cách.

[746] Pháp phi phiền toái thành thiện liên quan pháp phi phiền toái thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phiền toái thành vô ký liên quan pháp phi phiền toái thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phiền toái thành thiện và pháp phi phiền toái thành vô ký liên quan pháp phi phiền toái thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phiền toái thành vô ký liên quan pháp phi phiền toái thành vô ký sanh khởi do nhân duyên: hai câu.

[747] Pháp phi phiền toái thành thiện liên quan pháp phi phiền toái thành thiện sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp phi phiền toái thành vô ký liên quan pháp phi phiền toái thành vô ký sanh khởi do cảnh duyên.

[748] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có năm cách; trong bất ly có năm cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[749] Pháp phi phiền toái thành thiện trợ pháp phi phiền toái thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp phi phiền toái thành vô ký trợ pháp phi phiền toái thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[750] Pháp phi phiền toái thành thiện trợ pháp phi phiền toái thành thiện bằng cảnh duyên: hai câu.

Pháp phi phiền toái thành vô ký trợ pháp phi phiền toái thành vô ký bằng cảnh duyên: hai câu.

[751] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có bốn cách; trong cận y có bốn cách; trong bất ly có bảy cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ PHIỀN TOÁI



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada