(PARITTĀRAMMAṆATTIKAHETUDUKA)
[290] Pháp nhân tri cảnh hy thiểu liên quan pháp nhân tri cảnh hy thiểu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp nhân tri cảnh đáo đại liên quan pháp nhân tri cảnh đáo đại sanh khởi do nhân duyên.
Pháp nhân tri cảnh vô lượng liên quan pháp nhân tri cảnh vô lượng sanh khởi do nhân duyên ... trùng ...
[291] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có ba cách.
[292] Trong phi trưởng có ba cách; trong phi tiền sanh có ba cách; trong phi hậu sanh có ba cách; trong phi trùng dụng có ba cách; trong phi quả có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[293] Pháp nhân tri cảnh hy thiểu trợ pháp nhân tri cảnh hy thiểu bằng nhân duyên.
Pháp nhân tri cảnh đáo đại trợ pháp nhân tri cảnh đáo đại bằng nhân duyên.
Pháp nhân tri cảnh vô lượng trợ pháp nhân tri cảnh vô lượng bằng nhân duyên.
[294] Pháp nhân tri cảnh hy thiểu trợ pháp nhân tri cảnh hy thiểu bằng cảnh duyên.
Pháp nhân tri cảnh hy thiểu trợ pháp nhân tri cảnh hy thiểu bằng cảnh duyên.
Pháp nhân tri cảnh đáo đại trợ pháp nhân tri cảnh đáo đại bằng cảnh duyên.
Pháp nhân tri cảnh đáo đại trợ pháp nhân tri cảnh hy thiểu bằng cảnh duyên.
Pháp nhân tri cảnh vô lượng trợ pháp nhân tri cảnh vô lượng bằng cảnh duyên.
Pháp nhân tri cảnh vô lượng trợ pháp nhân tri cảnh hy thiểu bằng cảnh duyên: ba câu.
[295] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có bảy cách; trong trưởng có bảy cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong cận y có chín cách; trong bất ly có ba cách.
[296] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.
[297] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.
[298] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bảy cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
[299] Pháp phi nhân tri cảnh hy thiểu liên quan pháp phi nhân tri cảnh hy thiểu sanh khởi do nhân duyên.
[300] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có ba cách; trong bất ly có ba cách.
[301] Pháp phi nhân tri cảnh hy thiểu trợ pháp phi nhân tri cảnh hy thiểu sanh khởi do nhân duyên.
[302] Trong phi nhân có ba cách; trong phi trưởng có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách.
[303] Trong phi trưởng từ nhân duyên có ba cách.
[304] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng nên giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[305] Pháp phi nhân tri cảnh hy thiểu trợ pháp phi nhân tri cảnh hy thiểu bằng cảnh duyên.
Pháp phi nhân tri cảnh hy thiểu trợ pháp phi nhân tri cảnh đáo đại bằng cảnh duyên.
Pháp phi nhân tri cảnh đáo đại trợ pháp phi nhân tri cảnh đáo đại bằng cảnh duyên.
Pháp phi nhân tri cảnh đáo đại trợ pháp phi nhân tri cảnh hy thiểu bằng cảnh duyên.
Pháp phi nhân tri cảnh vô lượng trợ pháp phi nhân tri cảnh vô lượng bằng cảnh duyên.
Pháp phi nhân tri cảnh vô lượng trợ pháp phi nhân tri cảnh hy thiểu bằng cảnh duyên: ba câu.
[306] Pháp phi nhân tri cảnh hy thiểu trợ pháp phi nhân tri cảnh hy thiểu bằng cảnh duyên.
[307] Trong cảnh có bảy cách; trong trưởng có bảy cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong cận y có chín cách; trong bất ly có ba cách.
[308] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.
[309] Trong phi nhân từ cảnh duyên có bảy cách.
[310] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bảy cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
DỨT TAM ÐỀ CẢNH HY THIỂU NHỊ ÐỀ NHÂN
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada