PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[184] Pháp bị thủ cảnh thủ thành nhân liên quan pháp bị thủ cảnh thủ thành nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp bị thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp bị thủ cảnh thủ phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp bị thủ cảnh thủ thành nhân liên quan pháp bị thủ cảnh thủ thành nhân và pháp bị thủ cảnh thủ phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[185] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách ... trùng ... trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách ... trùng ... trong bất ly có chín cách.

[186] Pháp bị thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp bị thủ cảnh thủ phi nhân sanh khởi do phi nhân duyên ...

[187] Pháp bị thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp bị thủ cảnh thủ thành nhân sanh khởi do phi cảnh duyên.

Pháp bị thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp bị thủ cảnh thủ phi nhân sanh khởi do phi cảnh duyên.

Pháp bị thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp bị thủ cảnh thủ thành nhân và pháp bị thủ cảnh thủ phi nhân sanh khởi do phi cảnh duyên.

[188] Pháp bị thủ cảnh thủ thành nhân liên quan pháp bị thủ cảnh thủ thành nhân sanh khởi do phi trưởng duyên: chín câu.

[189] Pháp bị thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp bị thủ cảnh thủ phi nhân sanh khởi do phi quả duyên... do phi vật thực duyên.

[190] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có chín cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi quả có một cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

[191] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách ...

[192] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách ...

PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāra), PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāra), PHẦN Y CHỈ (Nissayavāra), PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāra), cần được giải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra).

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[193] Pháp bị thủ cảnh thủ thành nhân trợ pháp bị thủ cảnh thủ thành nhân bằng nhân duyên: ba câu.

[194] Pháp bị thủ cảnh thủ thành nhân trợ pháp bị thủ cảnh thủ thành nhân bằng cảnh duyên: ba câu .

Pháp bị thủ cảnh thủ phi nhân trợ pháp bị thủ cảnh thủ phi nhân bằng cảnh duyên: ba câu .

Pháp bị thủ cảnh thủ thành nhân và pháp bị thủ cảnh thủ phi nhân trợ pháp bị thủ cảnh thủ thành nhân bằng cảnh duyên: ba câu .

[195] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách ; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[196] Pháp bị thủ cảnh thủ thành nhân trợ pháp bị thủ cảnh thủ thành nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... ba câu.

Pháp bị thủ cảnh thủ phi nhân trợ pháp bị thủ cảnh thủ phi nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ...

[197] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách .

[198] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[199] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[200] Pháp bất bị thủ cảnh thủ thành nhân liên quan pháp bất bị thủ cảnh thủ thành nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp bất bị thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp bất bị thủ cảnh thủ phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp bất bị thủ cảnh thủ thành nhân liên quan pháp bất bị thủ cảnh thủ thành nhân và pháp bất bị thủ cảnh thủ phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[201] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[202] Pháp bất bị thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp bất bị thủ cảnh thủ phi nhân sanh khởi do phi nhân duyên: hai câu.

[203] Pháp bất bị thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp bất bị thủ cảnh thủ thành nhân sanh khởi do phi cảnh duyên.

Pháp bất bị thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp bất bị thủ cảnh thủ phi nhân do phi cảnh duyên.

Pháp bất bị thủ cảnh thủ phi nhân liên quan pháp bất bị thủ cảnh thủ thành nhân và pháp bất bị thủ cảnh thủ phi nhân sanh khởi do phi cảnh duyên.

[204] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

[205] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[206] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách.

PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāra), PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāra), PHẦN Y CHỈ (Nissayavāra), PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāra), cần được giải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra).

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[207] Pháp bất bị thủ cảnh thủ thành nhân trợ pháp bất bị thủ cảnh thủ thành nhân bằng nhân duyên: ba câu.

[208] Pháp bất bị thủ cảnh thủ thành nhân trợ pháp bất bị thủ cảnh thủ thành nhân bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp bất bị thủ cảnh thủ phi nhân trợ pháp bất bị thủ cảnh thủ phi nhân bằng cảnh duyên: chín câu.

[209] Pháp bất bị thủ cảnh thủ thành nhân trợ pháp bất bị thủ cảnh thủ thành nhân bằng trưởng duyên có cảnh trưởng và câu sanh truởng, ba câu.

Pháp bất bị thủ cảnh thủ phi nhân trợ pháp bất bị thủ cảnh thủ phi nhân bằng trưởng duyên; có cảnh trưởng và câu sanh trưởng, chín câu.

[210] Pháp bất bị thủ cảnh thủ thành nhân trợ pháp bất bị thủ cảnh thủ thành nhân bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y, chín câu.

[211] Pháp bất bị thủ cảnh thủ phi nhân trợ pháp bất bị thủ cảnh thủ phi nhân bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh, ba câu.

[212] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[213] Pháp bất bị thủ cảnh thủ thành nhân trợ pháp bất bị thủ cảnh thủ thành nhân bằng cảnh duyên ...bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...

[214] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.

[215] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[216] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện PHẦN YẾU TRI cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[217] Pháp bất bị thủ phi cảnh thủ thành nhân liên quan pháp bất bị thủ phi cảnh thủ thành nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp bất bị thủ phi cảnh thủ phi nhân liên quan pháp bất bị thủ phi cảnh thủ phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp bất bị thủ phi cảnh thủ thành nhân liên quan pháp bất bị thủ phi cảnh thủ thành nhân và pháp bất bị thủ phi cảnh thủ phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[218] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[219] Pháp bất bị thủ phi cảnh thủ thành nhân liên quan pháp bất bị thủ phi cảnh thủ thành nhân sanh khởi do phi trưởng duyên .

[220] Trong phi trưởng có sáu cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.

[221] trong phi trưởng từ nhân duyên có sáu cách.

[222] Trong nhân từ phi trưởng duyên có sáu cách.

PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāra), PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāra), PHẦN Y CHỈ (Nissayavāra), PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāra), cần được giải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra).

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[223] Pháp bất bị thủ phi cảnh thủ thành nhân trợ pháp bất bị thủ phi cảnh thủ thành nhân do nhân duyên: ba câu.

[224] Pháp bất bị thủ phi cảnh thủ phi nhân trợ pháp bất bị thủ phi cảnh thủ phi nhân bằng cảnh duyên: ba câu.

[225] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có sáu cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[226] Pháp bất bị thủ phi cảnh thủ thành nhân trợ pháp bất bị thủ phi cảnh thủ thành nhân bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên.

[227] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.

[228] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[229] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra), cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, cách đối lập thuận tùng được tính toán như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ BỊ THỦ

-ooOoo-



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada