[9] - Ba hạng người là:

Hạng không hy vọng (nirāso), hạng có hy vọng (āsamso) và hạng hết hy vọng (vigatāso).

Ba hạng người dụ như bệnh nhân (gilānūpamā).

Hạng thân chứng (kāyasakkhī), hạng kiến chí (diṭṭhipatto) và hạng tín giải thoát (saddhāvimutto).

Hạng phẩn ngữ (gūthabhānī), hạng hoa ngữ (pupphabhānī) và hạng mật ngữ (madhubhāṇī).[Makhubhāni, người nói lời ngọt như mật đường]

Hạng người tâm như ong nhọt (arukūpamacitto), hạng người tâm như điển chớp (vijjūpamacitto), và hạng người tâm như lôi sấm (vajirūpamacitto).

Hạng mù mắt (andho), hạng một mắt (ekacakkhu) và hạng hai mắt (dvicakkhu).

Hạng người trí tuệ lật úp (avakujjapañño), Hạng người trí tuệ bắp vế (ucchanga-pañño) và hạng người trí tuệ rộng lớn (puthupañño).

Có số người chưa ly tham các dục và các hữu (kāmesuca bhavesucāvītarāgo), có số người ly tham các dục nhưng chưa ly tham các hữu (kāmesu vītarāgo bhavesu avītarāgo), có số người ly tham các dục và các hữu (kāmesu ca bhavesu ca vītarāgo).

Hạng người dụ như chữ viết trên đá (pāsānalekhūpamo puggalo), Hạng người dụ như chữ viết trên đất (paṭhavilekhūpamo puggalo), hạng người dụ như chữ viết trên nước (udalekhūpamo pugglo).

Ba hạng người dụ như vải bố (potthakūpamā pugglā).

Ba hạng người dụ như lụa kāsī (kāsikavatthūpamā puggalā). [Kāsikavaṭṭha, vải lụa sản xuất tại xứ kàsi tốt nổi tiếng thời xưa]

Hạng dễ ước lượng (suppameyyo), hạng khó ước lượng (duppameyyo) và hạng không thể ước lượng (appmeyyo).

Có hạng người không đáng giao du, không đáng giao thiệp, không đáng thân cận (na sevitabbo na bhajitabbo na payirupāsitabbo), có hạng người đáng giao du, đáng giao thiệp, đáng thân cận (sevitabbo bhajitabbo payirupāsitabbo); có hạng người cần giao du, cần giao thiệp, cần thân cận bằng cách cúng dường kính trọng (sakkatvā garukatvā sevitabbo bhajitabbo payirupāsitabbo).

Có hạng người đáng tởm (jigucchitabbo) không đáng giao du giao thiệp thân cận; có hạng người chỉ cần lãnh đạm (ajjhupekkhitabbo) không đáng giao du giao thiệp thân cận; có hạng người cần phải giao du giao thiệp thân cận (sevitabbo).

Có hạng người bổ túc giới, hạn chế định, hạn chế tuệ (sīlesu paripūrakārī samādhisiṃ mattasokārī paññāya mattasokārī); có hạng người bổ túc giới, bổ túc định, hạn chế tuệ (sīlesu ca paripūrakārīsamādhismiñcaparipūrakārī paññāya mattasokārī); có hạng bổ túc giới, bổ túc định và bổ túc tuệ (sīlesu ca paripura-kārī samādhismiñca paripūrakārī paññāya ca parupūrakārī).

Có ba hạng Ðạo Sư.

Có ba hạng Ðạo Sư khác nữa.

DỨT ÐẦU ÐỀ BA CHI



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada