(GANTHAGANTHANIYADUKAKUSALATTIKA)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[1313] Pháp thiện cảnh phược phi phược liên quan pháp thiện cảnh phược phi phược sanh khởi do nhân duyên.
[1314] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.
Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một.
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[1315] Pháp bất thiện phược cảnh phược liên quan pháp bất thiện phược cảnh phược sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp bất thiện cảnh phược phi phược liên quan pháp bất thiện cảnh phược phi phược sanh khởi do nhân duyên.
[1316] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[1317] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có chín cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāra), giải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN .
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)
[1318] Pháp bất thiện phược cảnh phược trợ pháp bất thiện phược cảnh phược bằng nhân duyên.
[1319] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[1320] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.
[1321] Trong phi cảnh từ nhân duyên có chín cách.
[1322] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[1323] Pháp vô ký cảnh phược phi phược liên quan pháp vô ký cảnh phược phi phược sanh khởi do nhân duyên.
[1324] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.
Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.
DỨT NHỊ ÐỀ PHƯỢC CẢNH PHƯỢC TAM ÐỀ THIỆN.
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada