(KUSALATTIKA-ATĪTĀRAMMAṆATTIKA)

[119] Pháp tri cảnh quá khứ thành thiện liên quan pháp tri cảnh quá khứ thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tri cảnh quá khứ thành bất thiện liên quan pháp tri cảnh quá khứ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tri cảnh quá khứ thành vô ký liên quan pháp tri cảnh quá khứ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[120] Trong nhân có ba cách; trong bất ly có ba cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[121] Pháp tri cảnh quá khứ thành thiện trợ pháp tri cảnh quá khứ thành thiện bằng nhân duyên.

Pháp tri cảnh quá khứ thành bất thiện trợ pháp tri cảnh quá khứ thành bất thiện bằng nhân duyên.

Pháp tri cảnh quá khứ thành vô ký trợ pháp tri cảnh quá khứ thành vô ký bằng nhân duyên.

[122] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[123] Pháp tri cảnh vị lai thành thiện liên quan pháp tri cảnh vị lai thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

[124] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[125] Pháp tri cảnh vị lai thành thiện trợ pháp tri cảnh vị lai thành thiện bằng nhân duyên.

[126] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[127] Pháp tri cảnh hiện tại thành thiện liên quan pháp tri cảnh hiện tại thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

[128] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[129] Pháp tri cảnh hiện tại thành thiện trợ pháp tri cảnh hiện tại thành thiện bằng nhân duyên.

Pháp tri cảnh hiện tại thành bất thiện trợ pháp tri cảnh hiện tại thành bất thiện bằng nhân duyên.

Pháp tri cảnh hiện tại thành vô ký trợ pháp tri cảnh hiện tại thành vô ký bằng nhân duyên.

[130] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có sáu cách; trong bất ly có ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ CẢNH QUÁ KHỨ



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada