[428] Pháp triền trợ pháp triền bằng nhân duyên: các nhân triền trợ các triền tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp triền trợ pháp phi triền bằng nhân duyên: các nhân triền trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp triền trợ pháp triền và pháp phi triền bằng nhân duyên: các nhân triền trợ các uẩn tương ưng, các triền và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng nhân duyên: các nhân phi triền trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục ...
[429] Pháp triền trợ pháp triền bằng cảnh duyên: dựa theo các triền mà các pháp triền sanh khởi. Nên sắp đặt theo căn; dựa vào các triền mà các uẩn phi triền sanh khởi. Nên sắp đặt theo căn; dựa vào các triền mà các triền và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... giới ... bố tát ... rồi suy xét lại việc ấy; suy xét lại các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền phản khán lại thiền; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán lại tâm đạo ... quả ... phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn; các bậc Thánh quán vô thường ... đối với các phiền não phi triền đã đoạn trừ ... các phiền não đã dứt tuyệt ... từng khởi ... đối với mắt ... ý vật ... các uẩn phi triền ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi triền; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức; các uẩn phi triền trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... giới ... bố tát ... từng khởi ... thiền ... con mắt ... ý vật ... hoan hỷ thỏa thích với các uẩn phi triền, dựa vào đó mà ái tham ... ưu sanh khởi.
Pháp phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... giới ... bố tát ... thiện từng làm ... thiền ... con mắt ... ý vật ... hoan hỷ thỏa thích với các uẩn phi triền, dựa theo đó mà các triền và các uẩn tương ưng triền sanh khởi.
Các pháp triền và phi triền trợ pháp triền bằng cảnh duyên: chỉ nên dựa theo ba câu.
[430] Pháp triền trợ pháp triền bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: khăng khít với các triền ... có ba câu, lấy cảnh làm trọng điểm.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí ... trì giới ... có ba câu. Cảnh trưởng và câu sanh trưởng cũng đều phải làm ba câu, ba câu cần phải phân tích rộng.
Pháp triền và pháp phi triền trợ pháp triền bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: khăng khít đối với pháp triền và các uẩn tương ưng ... ba câu.
[431] Pháp triền trợ pháp triền bằng vô gián duyên: các triền sanh kế trước trợ các triền sanh kế sau bằng vô gián duyên ... ba câu.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng vô gián duyên: các uẩn phi triền sanh kế trước ... kế sau ... trùng ... trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng vô gián duyên: các uẩn phi triền sanh kế trước trợ các triền sanh kế sau ... hai câu đều nên làm như vậy.
Pháp triền và pháp phi triền trợ pháp triền bằng vô gián duyên: ba câu.
Pháp triền trợ pháp triền bằng đẳng vô gián duyên: chín câu.
... bằng câu sanh duyên: chín câu.
... bằng hỗ tương duyên: chín câu.
... bằng y chỉ duyên: chín câu.
[432] ... bằng cận y duyên có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: các triền trợ các triền bằng cận y duyên. Ðều có ba câu như vậy.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng cận y duyên. có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí ... trùng ... nhập định, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới ... trùng ... trí tuệ, ái tham ... trùng ... vọng cầu ... do nương sàng tọa mà bố thí ... trùng ... chia rẽ tăng; đức tin ... trùng ... sàng tọa trợ cho đức tin ... trùng ... trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: do nương đức tin mà khởi kiêu mạn chấp tà kiến; do nương giới hạnh ... trùng ... nương sàng tọa mà sát sanh ... trùng ... chia rẽ tăng; đức tin ... trùng ... sàng tọa trợ cho ái tham ... trùng ... vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: do nương đức tin mà khởi ngã mạn chấp tà kiến; do nương giới hạnh ... trùng ... sàng tọa mà sát sanh ... trùng ... chia rẽ tăng; đức tin ... trùng ... sàng tọa trợ các triền và các uẩn tương ưng bằng cận y duyên.
Pháp triền và pháp phi triền trợ pháp triền bằng cận y duyên: ba câu.
[433] Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường ... đối với mắt ... ý vật ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức, xúc xứ trợ thân thức bằng cảnh duyên. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi triền bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với con mắt ... ý vật, dựa theo cảnh ấy mà ái tham ...; ưu sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các triền bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt ... ý vật, dựa theo cảnh ấy mà các triền và các uẩn tương ưng sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các triền và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên.
[434] Pháp triền trợ pháp phi triền bằng hậu sanh duyên: một câu.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng hậu sanh duyên ...
Pháp triền và phi triền trợ pháp phi triền bằng hậu sanh duyên ...
[435] Pháp triền trợ pháp triền bằng trùng dụng duyên: chín câu.
[436] Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng nghiệp duyên. Ba câu.
... bằng quả duyên: một câu.
... bằng vật thực duyên: ba câu.
... bằng quyền duyên: ba câu.
... bằng thiền na duyên: ba câu.
... bằng đồ đạo duyên: chín câu.
... bằng tương ưng duyên: chín câu.
[437] Pháp triền trợ pháp phi triền bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh: cần được phân tích.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Cần được phân tích.
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các triền bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các triền và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.
Pháp triền và phi triền trợ pháp trợ pháp phi triền bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh, và hậu sanh. Cần được phân tích.
[438] Pháp triền trợ pháp triền bằng hiện hữu duyên: một câu. Giống như phần liên quan.
Pháp triền trợ pháp phi triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp triền trợ pháp triền và phi triền bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh. Tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: các uẩn phi triền trợ các triền tương ưng bằng hiện hữu duyênṬiền sanh. Hoan hỷ thỏa thích với con mắt ... ý vật, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, ưu sanh khởi; ý vật trợ các triền bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: các uẩn phi triền ... tóm lược, giống như trùng dụng duyên.
Pháp triền và phi triền trợ pháp triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Giống như trùng dụng duyên.
Pháp triền và phi triền trợ pháp phi triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Cần được phân tích giống như trùng dụng duyên.
Pháp triền và phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Cần được phân tích giống như trùng dụng duyên.
[439] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có một cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách, trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[440] Pháp triền trợ pháp triền bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên...
Pháp triền trợ pháp phi triền bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng hậu sanh duyên ...
Pháp triền trợ pháp triền và phi triền bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ...
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ...
Pháp phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ...
Pháp triền và phi triền trợ pháp triền bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...
Pháp triền và phi triền trợ pháp phi triền bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng hậu sanh duyên ...
Pháp triền và phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...
[441] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách ... Tất cả đều có chín cách ... trong bất ly có chín cách.
[442] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách. Tóm lược. Trong phi đẳng vô gián ... bốn cách; trong phi hỗ tương ... hai cách; trong phi cận y ... bốn cách. Tóm lược. trong phi đồ đạo ... bốn cách; trong phi tương ưng ..ḥai cách; trong phi bất tương ưng ... bốn cách; trong phi vô hữu ... bốn cách; trong phi ly khứ ... bốn cách.
[443] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng ... chín cách. Như đầu đề thuận tùng (anulomamātikā) . Trong bất ly ... chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ TRIỀN.
NHỊ ÐỀ CẢNH TRIỀN (Saññojaniyadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[444] Pháp cảnh triền liên quan pháp cảnh triền sanh khởi do nhân duyên. Ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh triền, hai uẩn ... vào sát na tái tục, ý vật liên quan các danh uẩn các danh uẩn liên quan ý vật; ... liên quan một đại hiển.
Trong nhị đề tiểu đỉnh (cūlantaraduka) giống như nhị đề hiệp thế không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ CẢNH TRIỀN.
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada