(SANIDASSANATTIKASARAṆADUKA)

[959] Pháp hữu tranh vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp hữu tranh vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: một câu.

[960] Pháp vô tranh vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô tranh vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: bảy câu.

[961] Trong nhân có hai mươi mốt cách; trong bất ly có hai mươi mốt cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[962] Pháp vô tranh vô kiến vô đối chiếu trợ pháp vô tranh vô kiến vô đối chiếu bằng nhân duyên.

[963] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có hai mươi lăm cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ HỮU KIẾN NHỊ ÐỀ HỮU TRANH

KẾT THÚC PHẦN THUẬN TÙNG TAM ÐỀ NHỊ ÐỀ.

-ooOoo-



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada