PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)

[340] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn do thủ ... liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn do thủ ... liên quan hai uẩn; ý vật liên quan các uẩn; các uẩn liên quan ý vật; ... liên quan một sắc đại hiển ... sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.

Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn do thủ.

Pháp do thủ và pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn do thủ ... liên quan hai uẩn.

Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi do thủ ... liên quan hai uẩn ... liên quan một sắc đại hiển ... sắc sở y tâm, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.

Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ và pháp phi do thủ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn do thủ và các sắc đại hiển.

[341] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn do thủ ... liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, các uẩn liên quan ý vật.

Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi do thủ ... liên quan hai uẩn.

[342] Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi do thủ ... liên quan hai uẩn; ... liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp liên quan các sắc đại hiển. Tóm lược.

[343] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có một cách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có hai cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có năm cách; trong vật thực có năm cách; trong quyền có năm cách; trong thiền na có năm cách; trong đồ đạo có năm cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có năm cách; trong vô hữu có hai cách; trong ly khứ có hai cách; trong bất ly có năm cách.

[344] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn do thủ vô nhân ... liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn do thủ ... liên quan hai uẩn; ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật; ... liên quan một sắc đại hiển ...; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển; đối với chúng sanh vô tưởng ... liên quan một sắc đại hiển, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.

Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn do thủ vô nhân.

Pháp do thủ và pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn do thủ vô nhân ... liên quan hai uẩn.

Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do phi nhân duyên; ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi do thủ vô nhân ... liên quan hai uẩn; ... liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển; đối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... sắc sở y quý tiết ... liên quan một sắc đại hiển; sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử .

Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ và pháp phi do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn do thủ vô nhân và các sắc đại hiển.

[345] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi cảnh duyên: vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan các uẩn do thủ; ý vật liên quan các uẩn, ... liên quan một sắc đại hiển; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển; đối với chúng sanh vô tưởng ... liên quan một sắc đại hiển; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.

Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn do thủ.

Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi do thủ; ... liên quan một sắc đại hiển ... sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quý tiết ... liên quan một sắc đại hiển; sắc y sinh liên quan, các sắc đại hiển.

Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ và pháp phi do thủ sanh khởi bằng phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn do thủ và các sắc đại hiển.

[346] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi trưởng duyên ...

... do phi vô gián duyên ...

... do phi đẳng vô gián duyên ...

... do phi hỗ tương duyên ...

... do phi cận y duyên ...

[347] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, ba uẩn liên quan một uẩn do thủ ... hai uẩn; vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn do thủ, luôn đến chúng sanh vô tưởng.

Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn do thủ.

Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, ba uẩn liên quan một uẩn phi do thủ ... liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi do thủ; ... liên quan một sắc đại hiển ... luôn đến chúng sanh vô tưởng, sắc sở y quý tiết.

Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ và pháp phi do thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn do thủ và các sắc đại hiển.

... do phi hậu sanh duyên ...

... do phi trùng dụng duyên ...

[348] Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư phi do thủ liên quan các uẩn phi do thủ; sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quý tiết ... trùng ... sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.

[349] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi quả duyên: đối với chúng sanh vô tưởng ... liên quan một sắc đại hiển ... sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.

Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do phi quả duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi do thủ ... liên quan hai uẩn; ... liên quan một sắc đại hiển ... luôn đến sắc sở y quý tiết.

[350] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi vật thực duyên: đối với chúng sanh vô tưởng ... liên quan một sắc đại hiển.

Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do phi vật thực duyên; sắc ngoại ... sắc sở y quý tiết ... trùng ...

[351] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi quyền duyên: đối với chúng sanh vô tưởng, mạng quyền sắc liên quan các sắc đại hiển.

Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do phi quyền duyên: sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quý tiết ... trùng ...

[352] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi thiền na duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành ngũ thức ... liên quan hai uẩn; đối với chúng sanh vô tưởng ... trùng ...

Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do phi thiền na duyên: sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quý tiết ... trùng ...

[353] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi đồ đạo duyên: giống như phi nhân duyên nhưng không có si.

... do phi tương ưng duyên.

[354] Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: trong cõi vô sắc, ba uẩn liên quan một uẩn do thủ ... liên quan hai uẩn; đối với chúng sanh vô tưởng ... liên quan một sắc đại hiển.

Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: trong cõi vô sắc, ba uẩn liên quan một uẩn phi do thủ ... liên quan hai uẩn; sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quý tiết ... trùng ...

... do phi vô hữu duyên.

... do phi ly khứ duyên.

[355] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có bốn cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi vô gián có bốn cách; trong phi đẳng vô gián có bốn cách; trong phi hỗ tương có bốn cách; trong phi cận y có bốn cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có một cách; trong phi quả có hai cách; trong phi vật thực có hai cách; trong phi quyền có hai cách; trong phi thiền na có hai cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi tương ưng có bốn cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có bốn cách; trong phi ly khứ có bốn cách.

[356] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng ... năm cách; trong phi tiền sanh ... bốn cách; trong phi hậu sanh ... năm cách; trong phi trùng dụng ... năm cách; trong phi nghiệp ... một cách; trong phi quả ... một cách; trong phi tương ưng ... bốn cách; trong phi bất tương ưng ... hai cách; trong phi vô hữu ... bốn cách; trong phi ly khứ ... bốn cách.

[357] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong vô gián ... hai cách; trong đẳng vô gián ... hai cách; trong câu sanh ... năm cách; trong hỗ tương ... hai cách; trong y chỉ ... năm cách; trong cận y ... hai cách; trong tiền sanh ... hai cách; trong trùng dụng ... một cách; trong nghiệp ... năm cách; trong quả ... năm cách; trong đồ đạo ... một cách; trong tương ưng ... hai cách ... trùng ... trong bất ly ... năm cách.

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như phần Liên Quan (paṭiccavāra) .

PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)

[358] Pháp do thủ nhờ pháp do thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc nghiệp nhờ một uẩn do thủ ... nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp nhờ một uẩn do thủ ... nhờ hai uẩn; ý vật nhờ các uẩn, các uẩn nhờ ý vật; ... nhờ một sắc đại hiển ... sắc nghiệp, sắc y sinh nhờ các sắc đại hiển; các uẩn do thủ nhờ ý vật.

Pháp phi do thủ nhờ pháp do thủ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn do thủ; các uẩn phi do thủ nhờ ý vật.

Pháp do thủ và pháp phi do thủ nhờ pháp do thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn do thủ ... nhờ hai uẩn ... nhờ một sắc đại hiển ... sắc sở y tâm, sắc y sinh nhờ các sắc đại hiển.

Pháp phi do thủ nhờ pháp phi do thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi do thủ ... nhờ hai uẩn ... nhờ một sắc đại hiển ... sắc sở y tâm, sắc y sinh nhờ các sắc đại hiển.

Pháp phi do thủ nhờ pháp do thủ và pháp phi do thủ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn do thủ và các sắc đại hiển; ba uẩn nhờ một uẩn phi do thủ và ý vật ... nhờ hai uẩn.

[359] Pháp do thủ nhờ pháp do thủ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn do thủ ... nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục, các uẩn nhờ ý vật; nhãn thức nhờ nhãn xứ ... thân thức nhờ thân xứ; các uẩn do thủ nhờ ý vật.

Pháp phi do thủ nhờ pháp do thủ sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn phi do thủ nhờ ý vật.

Pháp phi do thủ nhờ pháp phi do thủ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn phi do thủ ... nhờ hai uẩn.

Pháp phi do thủ nhờ pháp do thủ và phi do thủ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn phi do thủ và ý vật ... nhờ hai uẩn.

[360] Pháp phi do thủ nhờ pháp do thủ sanh khởi do trưởng duyên: các uẩn phi do thủ nhờ ý vật.

Pháp phi do thủ nhờ pháp phi do thủ sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi do thủ ... nhờ hai uẩn ... nhờ một sắc đại hiển ... sắc sở y tâm, sắc sở y sinh nhờ các sắc đại hiển.

Pháp phi do thủ nhờ pháp do thủ và pháp phi do thủ sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn nhờ một uẩn phi do thủ và ý vật ... nhờ hai uẩn. Tóm lược.

[361] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có ba cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có bốn cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có bốn cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có năm cách; trong bất ly có năm cách.

[362] Pháp do thủ nhờ pháp do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn do thủ vô nhân ... nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, ý vật nhờ các uẩn; các uẩn nhờ ý vật; ... nhờ một sắc đại hiển ... sắc nghiệp, sắc y sinh nhờ các sắc đại hiển; đối với chúng sanh vô tưởng ... nhờ một sắc đại hiển; nhãn thức nhờ nhãn xứ ... thân thức nhờ thân xứ; các uẩn do thủ vô nhân nhờ ý vật.

Pháp phi do thủ nhờ pháp do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn do thủ vô nhân; các uẩn do thủ vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ ý vật.

Pháp do thủ và pháp phi do thủ nhờ pháp do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn do thủ vô nhân ... nhờ hai uẩn.

Pháp phi do thủ nhờ pháp phi do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi do thủ vô nhân ... nhờ hai uẩn ... nhờ một sắc đại hiển ... sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quý tiết ... si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

Pháp phi do thủ nhờ pháp do thủ và pháp phi do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn do thủ vô nhân và các sắc đại hiển; ba uẩn nhờ một uẩn phi do thủ vô nhân và ý vật. Nhờ hai uẩn; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật. Tóm lược.

[363] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có bốn cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi vô gián có bốn cách; trong phi đẳng vô gián có bốn cách; trong phi cận y có bốn cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có bốn cách; trong phi vật thực có hai cách; trong phi quyền có hai cách; trong phi thiền na có hai cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi tương ưng có bốn cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có bốn cách; trong phi ly khứ có bốn cách.

[364] Trong phi cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng có năm cách; ... trùng ... trong phi tiền sanh ... bốn cách; trong phi hậu sanh ... năm cách; trong phi trùng dụng ... năm cách; trong phi nghiệp ... ba cách; trong phi quả ... ba cách; trong phi tương ưng ... bốn cách; trong phi bất tương ưng ... hai cách; trong phi vô hữu ... bốn cách; trong phi ly khứ ... bốn cách.

[365] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong vô gián ... bốn cách; trong đồ đạo ... ba cách; trong bất ly ... năm cách.

PHẦN Y CHỈ (Nissayavāro) giống như PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāra).

PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)

[366] Pháp do thủ hòa hợp pháp do thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn do thủ ... hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục ... trùng ...

Pháp phi do thủ hòa hợp pháp phi do thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi do thủ ... hòa hợp hai uẩn.

[367] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có một cách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách; trong câu sanh có hai cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có hai cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có hai cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có hai cách; trong quả có hai cách; trong bất ly có hai cách.

[368] Pháp do thủ hòa hợp pháp do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn do thủ vô nhân ... hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân ... trùng ...

Pháp phi do thủ hòa hợp pháp phi do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi do thủ vô nhân ... hòa hợp hai uẩn; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

[369] Trong phi nhân có hai cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách; trong phi hậu sanh có hai cách; trong phi trùng dụng có hai cách; trong phi nghiệp có một cách; trong phi quả có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có hai cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.

Hai cách đếm kia, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampapayuttavāra) đều nên làm như vậy.

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)

[370] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng nhân duyên: các nhân do thủ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; vào sát na tái tục, các nhân do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng nhân duyên.

Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng nhân duyên: các nhân do thủ trợ các sắc sở y tâm, bằng nhân duyên.

Pháp do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng nhân duyên: các nhân do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.

Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng nhân duyên: các nhân phi do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.

[371] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng cảnh duyên: quán xét con mắt ... thân ... cảnh sắc do thủ ... cảnh khí ... cảnh vị ... cảnh xúc ... ý vật ... quán xét các uẩn do thủ theo lý vô thường ... trùng ... ưu sanh khởi; khi thiện hoặc bất thiện vừa diệt thì tâm quả sanh khởi làm na cảnh (tadālambaṇa); sắc xứ do thủ trợ nhãn thức; khí xứ do thủ trợ tỷ thức... trùng ... xúc xứ trợ thân thức bằng cảnh duyên.

Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng cảnh duyên: quán xét con mắt ... thân ... cảnh sắc do thủ ... cảnh khí ... cảnh vị ... cảnh xúc ... ý vật ... quán xét các uẩn do thủ theo lý vô thường ... trùng ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc do thủ; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm do thủ; các uẩn do thủ trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.

Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... trì giới ... hành bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham ... trùng ... ưu sanh khởi; ... các thiện hạnh từng làm ... xuất thiền ... các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo bèn phản khán đạo ... quả ... níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ ... phiền não đã hạn chế ... đã từng dậy khởi ...; quán xét cảnh sắc phi do thủ ... cảnh thinh ... cảnh xúc ... quán xét các uẩn phi do thủ theo lý vô thường ... trùng ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc phi do thủ; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi do thủ; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; các uẩn phi do thủ trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.

Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng cảnh duyên: quán xét cảnh sắc phi do thủ ... cảnh thinh ... cảnh xúc ... quán xét các uẩn phi do thủ theo lý vô thường ... trùng ... ưu sanh khởi; khi thiện hoặc bất thiện vừa diệt thì tâm quả sanh khởi làm na cảnh (tadālambana); tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ phi do thủ trợ nhãn thức; thinh xứ ... xúc xứ trợ thân thức bằng cảnh duyên.

[372] Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng trưởng duyên: chỉ là cảnh trưởng đặt nặng về con mắt ... thân ... cảnh sắc do thủ ... cảnh khí ... cảnh vị ... cảnh xúc ... ý vật ... đặt nặng về các uẩn phi do thủ rồi hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi .

Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí ... trì giới ... hành bố tát, xét lại việc ấy một cách khăng khít hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham ... trùng ... tà kiến ... từng làm ... xuất thiền ... các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít ... quả ... níp bàn ... níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; đặt nặng về cảnh sắc phi do thủ ... cảnh thinh ... cảnh xúc ... đặt nặng về các uẩn phi do thủ nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[373] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng vô gián duyên: các uẩn do thủ kế trước trợ các uẩn do thủ kế sau bằng vô gián duyên; ngũ thức trợ tâm quả ý giới bằng vô gián duyên; tâm quả ý giới trợ tâm quả ý thức giới bằng vô gián duyên.

Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng vô gián duyên: tâm hữu phần (bhavaṅga) trợ tâm khai môn; tâm quả ý thức giới trợ tâm tố ý thức giới bằng vô gián duyên.

Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng vô gián duyên: các uẩn phi do thủ kế trước trợ các uẩn phi do thủ kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn phi do thủ trợ tâm xuất lộ (vuṭṭhāna) bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.

Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng vô gián duyên: tâm khai môn trợ ngũ thức; các uẩn phi do thủ trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.

... bằng đẳng vô gián duyên ...

... bằng câu sanh duyên ... năm câu, giống như phần Liên Quan (paṭiccavāra) .

... bằng hỗ tương duyên: hai câu, giống như phần Liên Quan (paṭiccavāra) .

... bằng y chỉ duyên: năm câu, giống như y chỉ duyên trong phần duyên sở (paccayavāra) .

[374] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: lạc thân trợ lạc thân, trợ khổ thân ... bằng cận y duyên; khổ thân ... quý tiết do thủ ... thực phẩm trợ lạc thân, trợ khổ thân bằng cận y duyên; lạc thân ... khổ thân ... thời tiết ... thực phẩm trợ lạc thân, trợ khổ thân bằng cận y duyên.

Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: do nương lạc thân mà bố thí ... trùng ... chia rẽ tăng; do nương khổ thân ... do nương quý tiết do thủ ... do nương thực phẩm mà bố thí ... trùng ... nhập thiền ... trùng ... chia rẽ tăng; lạc thân ... khổ thân ... thời tiết ... thực phẩm trợ đức tin ... trùng ... trợ vọng cầu, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.

Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: do nương đức tin mà bố thí, khởi ngã mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh ... trùng ... nương vọng cầu ... nương thời tiết ... nương thực phẩm ... nương sàng tọa mà bố thí ... trùng ... chia rẽ tăng; đức tin ... trùng ... vọng cầu ... thời tiết ... thực phẩm ... sàng tọa trợ đức tin ... trùng ... trợ vọng cầu, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.

Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: do nương đức tin mà tự đốt nóng, tự làm khổ, tự khắc khe; do nương giới hạnh ... trùng ... vọng cầu ... thời tiết ... thực phẩm ... do nương sàng tọa mà tự đốt nóng, tự làm khổ, tự khắc khe; đức tin ... trùng ... sàng tọa trợ lạc thân, trợ khổ thân bằng cận y duyên; nghiệp thiện hay bất thiện trợ tâm quả bằng cận y duyên.

[375] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh quán xét con mắt ... thân ... cảnh sắc do thủ ... cảnh khí ... cảnh xúc ... quán xét ý vật theo lý vô thường ... trùng ... ưu sanh khởi ...; khi thiện hay bất thiện vừa diệt tâm quả sanh khởi làm na cảnh; sắc xứ do thủ trợ nhãn thức; khí xứ ... xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn do thủ bằng tiền sanh duyên.

Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng tiền sanh duyên; có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán xét con mắt ... thân ... cảnh sắc phi do thủ ... cảnh khí ... cảnh vị ... cảnh xúc ... ý vật ... theo lý vô thường ... trùng ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc do thủ. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn phi do thủ bằng tiền sanh duyên.

Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng tiền sanh duyên: chỉ là cảnh tiền sanh, quán xét cảnh sắc phi do thủ ... cảnh thinh ... ... cảnh khí ... cảnh xúc theo lý vô thường ... trùng ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc phi do thủ; dùng thiên nhĩ nghe tiếng.

Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng tiền sanh duyên: chỉ là cảnh tiền sanh: quán xét cảnh sắc phi do thủ ... cảnh khí ... cảnh xúc theo lý vô thường ... trùng ... ưu sanh khởi; khi thiện hay bất thiện vừa diệt tâm quả sanh khởi làm na cảnh; sắc xứ phi do thủ trợ nhãn xứ, thinh xứ ... xúc xứ trợ thân xứ bằng tiền sanh duyên; ý vật trợ các uẩn do thủ bằng tiền sanh duyên.

Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Sắc xứ phi do thủ và ý vật ... xúc xứ và ý vật trợ các uẩn do thủ bằng tiền sanh duyên; sắc xứ phi do thủ và nhãn xứ trợ nhãn thức; thinh xứ xúc xứ và thân xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.

Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Sắc xứ phi do thủ và ý vật ... xúc xứ và ý vật trợ các uẩn phi do thủ bằng tiền sanh duyên.

[376] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng hậu sanh duyên: chỉ là hậu sanh, các uẩn do thủ trợ thân do thủ đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên.

Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng hậu sanh duyên: chỉ là hậu sanh, các uẩn do thủ trợ thân phi do thủ đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên.

Pháp do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng hậu sanh duyên. Tóm lược.

Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng hậu sanh duyên. bằng hậu sanh duyên. Tóm lược.

Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng hậu sanh duyên. Tóm lược.

Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng hậu sanh duyên. Tóm lược.

[377] Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng trùng dụng duyên ...

[378] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng nghiệp duyên: tư do thủ trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục, tư do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng nghiệp duyên: tư do thủ trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.

Pháp do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng nghiệp duyên: tư do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.

Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng nghiệp duyên: tư phi do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.

Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng nghiệp duyên: chỉ là dị thời, tư phi do thủ trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[379] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng quả duyên: một uẩn do thủ ... tóm lược. Trong gốc do thủ có ba câu.

Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng quả duyên: một uẩn quả phi do thủ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng quả duyên, hai uẩn ...

[380] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng vật thực duyên: các danh thực do thủ trợ các uẩn tương ưng bằng vật thực duyên; thời tái tục ... đoàn thực do thủ trợ thân do thủ này bằng vật thực duyên.

Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng vật thực duyên: các danh thực do thủ trợ các sắc sở y tâm; đoàn thực do thủ trợ thân phi do thủ này bằng vật thực duyên.

Pháp do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng vật thực duyên: các danh thực do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm; đoàn thực trợ thân do thủ và phi do thủ này bằng vật thực duyên.

Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng vật thực duyên: các danh thực phi do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; đoàn thực phi do thủ trợ thân phi do thủ này bằng vật thực duyên.

Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng vật thực duyên: đoàn thực phi do thủ trợ thân do thủ này bằng vật thực duyên.

Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng vật thực duyên: đoàn thực phi do thủ trợ thân do thủ và phi do thủ này bằng vật thực duyên.

Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng vật thực duyên: đoàn thực do thủ và phi do thủ trợ thân do thủ này bằng vật thực duyên.

Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng vật thực duyên: đoàn thực do thủ và phi do thủ trợ thân phi do thủ này bằng vật thực duyên.

Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng vật thực duyên: đoàn thực do thủ và phi do thủ trợ thân do thủ và phi do thủ này bằng vật thực duyên.

[381] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng quyền duyên: các danh quyền do thủ trợ các uẩn tương ưng bằng quyền duyên; vào sát na tái tục, các danh quyền do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng quyền duyên; nhãn quyền trợ nhãn thức ... thân quyền ... sắc mạng quyền trợ các sắc nghiệp bằng quyền duyên.

Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ ... trùng ... trong gốc do thủ có ba câu; sắc mạng quyền chỉ có câu đầu ở các câu khác không có.

Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng quyền duyên: các danh quyền phi do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng quyền duyên.

[382] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng thiền na duyên: bốn câu.

... bằng đồ đạo duyên: bốn câu.

... bằng tương ưng duyên: hai câu.

[383] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh. Tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục, các uẩn do thủ trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên; các uẩn trợ ý vật bằng bất tương ưng duyên; ý vật trợ các uẩn bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn do thủ bằng bất tương ưng duyên. hậu sanh: các uẩn do thủ trợ thân do thủ đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh . Câu sanh: các uẩn do thủ trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: ý vật trợ các uẩn phi do thủ và các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên. hậu sanh: các uẩn do thủ trợ thân phi do thủ đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

Pháp do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng bất tương ưng duyên: chỉ là hậu sanh, các uẩn do thủ trợ thân do thủ và phi do thủ đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn phi do thủ trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh; các uẩn phi do thủ trợ thân phi do thủ đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng bất tương ưng duyên: chỉ là hậu sanh, các uẩn phi do thủ trợ thân do thủ đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng bất tương ưng duyên: chỉ là hậu sanh, các uẩn phi do thủ trợ thân do thủ và phi do thủ đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

[384] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược. Những câu rút gọn cần được phân tích cho đầy đủ.

Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, và vật thực. Tóm lược. Những câu rút gọn cần được giải rộng.

Pháp do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh và vật thực. Tóm lược. Những câu rút gọn cần được giải rộng.

Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, và vật thực. Tóm lược các câu rút gọn cần được phân tích.

Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng hiện hữu duyên: có tiền sanh, hậu sanh, và vật thực. Tiền sanh: quán xét cảnh sắc phi do thủ đã sanh trước ... cảnh thinh ... cảnh xúc theo lý vô thường ... trùng ... ưu sanh khởi; khi thiện hay bất thiện vừa diệt thì tâm quả sanh khởi làm na cảnh (tadālambana); sắc xứ phi do thủ trợ nhãn thức ... xúc xứ ... Hậu sanh: các uẩn phi do thủ trợ thân do thủ đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên; đoàn thực phi do thủ trợ thân do thủ này bằng hiện hữu duyên.

Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng hiện hữu duyên: có hậu sanh và vật thực. Hậu sanh: các uẩn phi do thủ trợ thân do thủ và phi do thủ đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên; đoàn thực phi do thủ trợ thân do thủ và phi do thủ này bằng hiện hữu duyên.

Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng hiện hữu duyên: có tiền sanh, hậu sanh, vật thực, và quyền. Tiền sanh: sắc xứ phi do thủ và ý vật ... xúc xứ và ý vật trợ các uẩn do thủ bằng hiện hữu duyên; sắc xứ phi do thủ và nhãn xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ phi do thủ và thân xứ trợ thân thức bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn do thủ và đoàn thực phi do thủ trợ thân do thủ này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn do thủ và sắc mạng quyền trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, và vật thực. Câu sanh; các uẩn do thủ và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Câu sanh; một uẩn phi do thủ và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn ... Tiền sanh: sắc xứ phi do thủ và ý vật trợ các uẩn phi do thủ bằng hiện hữu duyên ... xúc xứ và ý vật trợ các uẩn phi do thủ bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn do thủ và đoàn thực phi do thủ trợ thân phi do thủ này bằng hiện hữu duyên.

Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng hiện hữu duyên; chỉ là vật thực; đoàn thực do thủ và phi do thủ trợ thân do thủ và phi do thủ này bằng hiện hữu duyên.

... bằng vô hữu duyên ...

... bằng ly khứ duyên ...

... bằng bất ly duyên ...

[385] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có hai cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có sáu cách; trong hậu sanh có sáu cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có bốn cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có sáu cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có chín cách.

[386] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ...

Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng vật thực duyên ...

Pháp do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ ... bằng câu sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng vật thực duyên ...

Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ ... bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng vật thực duyên ...

Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ ... bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên... bằng vật thực duyên ...

Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng hậu sanh duyên ... bằng vật thực duyên...

Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng tiền sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ...

Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng câu sanh duyên ... bằng tiền sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng vật thực duyên ...

Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng vật thực duyên ...

[387] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong phi vật thực có tám cách; trong phi tương ưng có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có chín cách; trong phi ly khứ có chín cách; trong phi bất ly có bốn cách.

[388] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi hỗ tương ... ba cách; trong phi cận y ... bốn cách ... trùng ... trong phi tương ưng ... ba cách; trong phi bất tương ưng ... hai cách; trong phi vô hữu ... bốn cách; trong phi ly khứ ... bốn cách.

[389] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong trưởng ... hai cách. Nên làm theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā). Trong bất ly ... chín cách.

DỨT NHỊ ÐỀ DO THỦ



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada