THUẬN TÙNG

[1373] Pháp hy thiểu nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn hy thiểu, hai uẩn; vào sát na tái tục ý vật nhờ các danh uẩn, các danh uẩn nhờ ý vật; sắc y sinh nhờ một sắc đại hiển; các uẩn hy thiểu nhờ ý vật.

Pháp đáo đại nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên: các danh uẩn đáo đại nhờ ý vật; vào sát na tái tục, các danh uẩn đáo đại nhờ ý vật.

Pháp vô lượng nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên: các danh uẩn vô lượng nhờ ý vật.

Các pháp hy thiểu và vô lượng nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên: các uẩn vô lượng nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển.

Các pháp hy thiểu và đáo đại nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên: các uẩn đáo đại nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; vào sát na tái tục ... nhờ ý vật.

[1374] Pháp đáo đại nhờ pháp đáo đại sanh khởi do nhân duyên ... nhờ một uẩn đáo đại; vào sát na tái tục ... nhờ một uẩn đáo đại.

Pháp hy thiểu nhờ pháp đáo đại sanh khởi do nhân duyên sắc sở y tâm nhờ các uẩn đáo đại; vào sát na tái tục...

Pháp hy thiểu và đáo đại nhờ pháp đáo đại sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn đáo đại, ... hai uẩn; vào sát na tái tục ... nhờ một uẩn đáo đại.

[1375] Pháp vô lượng nhờ pháp vô lượng sanh khởi do nhân duyên: có ba câu trong pháp vô lượng.

[1376] Pháp hy thiểu nhờ pháp hy thiểu và pháp vô lượng sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn vô lượng và các sắc đại hiển.

Pháp vô lượng nhờ pháp hy thiểu và pháp vô lượng sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn vô lượng và ý vật.

Pháp hy thiểu và vô lượng nhờ pháp hy thiểu và vô lượng sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn vô lượng và ý vật, ... hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn vô lượng và các sắc đại hiển.

[1377] Pháp hy thiểu nhờ pháp hy thiểu và đáo đại sanh khởi do nhân duyên có ba câu: vào sát na tái tục, cũng nên làm thành ba câu.

[1378] Pháp hy thiểu nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hy thiểu,... hai uẩn; vào sát na tái tục các danh uẩn nhờ ý vật; nhãn thức nhờ nhãn xứ ... nhờ thân xứ; các uẩn hy thiểu nhờ ý vật. Sáu vấn đề còn lại nên làm thành bảy câu giống như nhân duyên.

... do trưởng duyên, không có thời tái tục, đầy đủ mười bảy vấn đề.

... do vô gián duyên. Tóm lược. Do bất ly duyên.

[1379] Trong nhân có mười bảy cách; trong cảnh có bảy cách; trong trưởng có mười bảy cách; trong vô gián có bảy cách; trong đẳng vô gián có bảy cách; trong câu sanh có mười bảy cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có mười bảy cách, trong cận y có bảy cách; trong tiền sanh có bảy cách; trong trùng dụng có bảy cách; trong nghiệp có mười bảy cách; trong quả có mười bảy cách; trong vật thực có mười bảy cách; trong quyền, thiền na, đồ đạo có mười bảy cách; trong tương ưng có bảy cách, trong bất tương ưng có mười bảy cách; trong hiện hữu có mười bảy cách; trong vô hữu có bảy cách; trong ly khứ có bảy cách; trong bất ly có mười bảy cách. Nên tính toán như vậy.

ÐỐI LẬP

[1380] Pháp hy thiểu nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn hy thiểu vô nhân, ... hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân ý vật nhờ các danh uẩn, danh uẩn nhờ ý vật ... nhờ một đại hiển. Tóm lược. Ðối với chúng sanh vô tưởng ...; nhãn thức nhờ nhãn xứ ... nhờ thân xứ; các uẩn hy thiểu vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.

[1381] Pháp hy thiểu nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do phi cảnh duyên: có năm câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

[1382] Pháp hy thiểu nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn hy thiểu, ... hai uẩn; vào sát na tái tục, đối với chúng sanh vô tưởng ... nhờ nhãn xứ .. nhờ thân xứ ... các danh uẩn hy thiểu nhờ ý vật.

Pháp đáo đại nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do phi trưởng duyên: pháp trưởng đáo đại nhờ ý vật; các uẩn quả đáo đại nhờ ý vật; vào sát na tái tục, các uẩn đáo đại nhờ ý vật.

Pháp vô lượng nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do phi trưởng duyên: pháp trưởng vô lượng nhờ ý vật.

Các pháp hy thiểu và đáo đại nhờ pháp hy thiểu ... do phi trưởng duyên: các uẩn quả đáo đại nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; vào sát na tái tục ...

[1383] Pháp đáo đại nhờ pháp đáo đại ... do phi trưởng duyên: pháp trưởng đáo đại nhờ các uẩn đáo đại; ba uẩn nhờ một uẩn quả đáo đại, ... hai uẩn; vào sát na tái tục ...

Pháp hy thiểu nhờ pháp đáo đại sanh khởi do phi trưởng duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn quả đáo đại; vào sát na tái tục ...

Pháp hy thiểu và đáo đại nhờ pháp đáo đại sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn quả đáo đại, ... hai uẩn; vào sát na tái tục ...

[1384] Pháp vô lượng nhờ pháp vô lượng sanh khởi do phi trưởng duyên: pháp trưởng vô lượng nhờ các uẩn vô lượng.

[1385] Pháp vô lượng nhờ pháp hy thiểu và pháp vô lượng sanh khởi do phi trưởng duyên: pháp trưởng vô lượng nhờ các uẩn vô lượng và ý vật.

[1386] Pháp hy thiểu nhờ pháp hy thiểu và pháp đáo đại sanh khởi do phi trưởng duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn quả đáo đại và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục ...

Pháp đáo đại nhờ pháp hy thiểu và pháp đáo đại ... do trưởng duyên: pháp trưởng đáo đại nhờ các uẩn đáo đại và ý vật; ba uẩn nhờ một uẩn quả đáo đại và ý vật; ... hai uẩn; vào sát na tái tục ...

Các pháp hy thiểu và đáo đại nhờ pháp hy thiểu và pháp đáo đại ... do trưởng duyên: ba uẩn nhờ một uẩn quả đáo đại và ý vật, ... hai uẩn, sắc sở y tâm nhờ các uẩn quả và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục ... nhờ các uẩn đáo đại.

[1387] Pháp hy thiểu nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do phi vô gián duyên ... do phi đẳng vô gián duyên ... do phi hỗ tương duyên ... do phi cận y duyên ... do phi tiền sanh duyên, có mười hai vấn đề giống như phần Liên quan (paṭiccavāra).

... do phi hậu sanh duyên, ... do phi trùng dụng duyên, hoàn bị. Nên trình bày là quả (vipāko); sắc sở y tâm không nên làm thành quả (vipāko).

... do phi nghiệp duyên ... do phi quả duyên, không có thời tái tục, cũng không có quả (vipāka).

... do phi vật thực duyên ... do phi quyền duyên ... do phi thiền na duyên ... do phi đồ đạo duyên ... do phi tương ưng duyên ... do phi bất tương ưng duyên ... do phi vô hữu duyên ... do phi ly khứ duyên.

[1388] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có mười hai cách; trong phi vô gián có năm cách; trong phi đẳng vô gián, phi hỗ tương, phi cận y, phi tiền sanh có mười hai cách; trong phi hậu sanh có mười bảy cách; trong phi trùng dụng có mười bảy cách; trong phi nghiệp có bảy cách; trong phi quả có mười bảy cách; trong phi vật thực, phi quyền, phi thiền na, phi đồ đạo, có một cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu có năm cách; trong phi ly khứ có năm cách. Nên tính toán như vậy.

THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP

[1389] Trong phi cảnh từ nhân duyên có năm cách; trong phi trưởng ... mười hai cách; trong phi vô gián ... năm cách; trong phi đẳng vô gián ... năm cách; trong phi hỗ tương ... năm cách; trong phi cận y ... năm cách; trong phi tiền sanh ... mười hai cách; trong phi hậu sanh ... mười bảy cách; trong phi trùng dụng ... mười bảy cách; trong phi nghiệp ... bảy cách; trong phi quả ... mười bảy cách; trong phi tương ưng ... năm cách; trong phi bất tương ưng ... ba cách; trong phi vô hữu ... năm cách; trong phi ly khứ ... năm cách. Nên tính toán như vậy.

ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG

[1390] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong vô gián, đẳng vô gián, trong câu sanh, trong ly khứ, trong bất ly ... một cách. Nên tính toán như vậy.

DỨT PHẦN DUYÊN SỞ .

PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) giống như PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro).



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada