(PACCANĪYĀNULOMATIKAPAṬṬHĀNA)

 

TAM ÐỀ PHI THIỆN - TAM ÐỀ THIỆN
(NAKUSALATTIKA - KUSALATTIKA)

[1] Pháp bất thiện liên quan pháp phi thiện sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn bất thiện, hai uẩn liên quan hai uẩn.

Pháp vô ký liên quan pháp phi thiện sanh khởi do nhân duyên: Ba uẩn và sắc sanh y tâm liên quan một uẩn vô ký quả hoặc vô ký tố.

Pháp bất thiện và pháp vô ký liên quan pháp phi thiện sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

[2] Pháp thiện liên quan pháp phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký liên quan pháp phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện và pháp vô ký liên quan pháp phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

[3] Pháp vô ký liên quan pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện liên quan pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện liên quan pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện và pháp vô ký liên quan pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện và pháp vô ký liên quan pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.

[4] Pháp bất thiện liên quan pháp phi thiện và pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký liên quan pháp phi thiện và pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện và pháp vô ký liên quan pháp phi thiện và pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

[5] Pháp thiện liên quan pháp phi bất thiện và pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký liên quan pháp phi bất thiện và pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện và pháp vô ký liên quan pháp phi bất thiện và pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

[6] Pháp vô ký liên quan pháp phi thiện và pháp phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

[7] Pháp bất thiện liên quan pháp phi thiện sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp vô ký liên quan pháp phi thiện sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp thiện liên quan pháp phi bất thiện sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp vô ký liên quan pháp phi bất thiện sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp thiện liên quan pháp phi vô ký sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp bất thiện liên quan pháp phi vô ký sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp bất thiện liên quan pháp phi thiện và pháp phi vô ký sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp thiện liên quan pháp phi bất thiệnvà pháp phi vô ký sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp vô ký liên quan pháp phi thiện và pháp phi bất thiện sanh khởi do cảnh duyên.

[8] Trong nhân có mười tám cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có mười tám cách; trong bất ly có mười tám cách.

[9] Pháp bất thiện liên quan pháp phi thiện sanh khởi do phi nhân duyên.

Pháp vô ký liên quan pháp phi thiện sanh khởi do phi nhân duyên ... trùng ...

Pháp vô ký liên quan pháp phi thiện và pháp phi bất thiện sanh khởi do phi nhân duyên.

[10] Pháp vô ký liên quan pháp phi thiện sanh khởi do phi cảnh duyên ... trùng ...

Pháp vô ký liên quan pháp phi thiện và pháp phi bất thiện sanh khởi do phi cảnh duyên.

[11] Trong phi nhân có sáu cách; trong phi cảnh có sáu cách; trong phi trưởng có mười tám cách; trong phi ly khứ có sáu cách.

[12] Trong phi cảnh từ nhân duyên có sáu cách.

[13] Trong cảnh từ phi nhân duyên có sáu cách.

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayutavāra) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).

[14] Pháp thiện nhờ pháp phi thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện nhờ pháp phi thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký nhờ pháp phi thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện và pháp vô ký nhờ pháp phi thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện và pháp vô ký nhờ pháp phi thiện sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.

Pháp bất thiện nhờ pháp phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.

Pháp vô ký nhờ pháp phi vô ký .... có năm câu.

... nhờ pháp phi thiện và pháp phi vô ký ... Ba câu.

... nhờ pháp phi bất thiện và pháp phi vô ký ... có ba câu.

Pháp thiện nhờ pháp phi thiện và pháp phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên. Có năm câu.

[15] Trong nhân có hai mươi sáu cách; trong cảnh có mười ba cách; trong bất ly có hai mươi sáu cách.

[16] Trong phần hòa hợp, trong nhân có chín cách ... trùng ... trong bất ly có chín cách ... trùng ...

[17] Pháp phi thiện trợ pháp bất thiện bằng nhân duyên.

Pháp phi thiện trợ pháp vô ký bằng nhân duyên.

Pháp phi thiện trợ pháp bất thiện và pháp vô ký bằng nhân duyên.

Pháp phi bất thiện trợ pháp thiện bằng nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi vô ký trợ pháp vô ký bằng nhân duyên. Năm câu.

Pháp phi thiện và pháp phi vô ký trợ pháp bất thiện bằng nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi bất thiện và pháp phi vô ký trợ pháp thiện bằng nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi thiện và pháp phi bất thiện trợ pháp vô ký bằng nhân duyên. Một câu.

[18] Pháp phi thiện trợ pháp thiện bằng cảnh duyên. Ba câu.

Pháp phi bất thiện trợ pháp bất thiện bằng cảnh duyên. Ba câu.

Pháp phi vô ký trợ pháp vô ký bằng cảnh duyên. Ba câu.

Pháp phi thiện và pháp phi vô ký trợ pháp thiện bằng cảnh duyên.

Pháp phi thiện và pháp phi vô ký trợ pháp bất thiện bằng cảnh duyên.

Pháp phi thiện và pháp phi vô ký trợ pháp vô ký bằng cảnh duyên. Ba câu.

Pháp phi bất thiện và pháp phi vô ký trợ pháp thiện bằng cảnh duyên.

Pháp phi bất thiện và pháp phi vô ký trợ pháp bất thiện bằng cảnh duyên.

Pháp phi bất thiện và pháp phi vô ký trợ pháp vô ký bằng cảnh duyên. Ba câu.

Pháp phi thiện và pháp phi bất thiện trợ pháp thiện bằng cảnh duyên. Ba câu.

[19] Trong nhân có mười tám cách; trong cảnh có mười tám cách; trong trưởng có hai mươi ba cách; trong bất ly có hai mươi hai cách.

PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) Cần được giải rộng.

TAM ÐỀ PHI THỌ - TAM ÐỀ THỌ
(NAVEDANĀTTIKA - VEDANĀTTIKA)

[20] Pháp tương ưng lạc thọ liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tương ưng khổ thọ liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.

[21] Pháp tương ưng khổ thọ liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tương ưng lạc thọ liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ sanh khởi do nhân duyên.

[22] Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tương ưng lạc thọ liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tương ưng khổ thọ liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên. Tóm lược

[23] Trong nhân có hai mươi mốt cách trong trưởng có hai mươi mốt cách; trong bất ly có hai mươi mốt cách.

TAM ÐỀ PHI DỊ THỤC - TAM ÐỀ DỊ THỤC
(NAVIPĀKATIKA - VIPĀKATIKA)

[24] Pháp dị thục liên quan pháp phi dị thục sanh khởi do nhân duyên.

Pháp dị thục nhân liên quan pháp phi dị thục sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.

Pháp dị thục liên quan pháp phi dị thục nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi dị thục phi dị thục nhân liên quan pháp phi dị thục nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi dị thục phi dị thục nhân liên quan pháp phi phi dị thục phi dị thục nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp dị thục liên quan pháp phi phi dị thục phi dị thục nhân sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.

TAM ÐỀ PHI BỊ THỦ CẢNH THỦ - TAM ÐỀ BỊ THỦ CẢNH THỦ
(NA UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA)

[26] Pháp bất bị thủ cảnh thủ liên quan pháp phi bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp bất bị thủ cảnh thủ liên quan pháp phi bất bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.

Pháp bị thủ cảnh thủ liên quan pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp bất bị thủ cảnh thủ liên quan pháp phi bị thủ cảnh thủ và pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp bị thủ cảnh thủ liên quan pháp phi bất bị bất bị thủ cảnh thủ và pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp bất bị thủ phi cảnh thủ liên quan pháp phi bị thủ cảnh thủ và pháp phi bất bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

[27] Trong nhân có mười tám cách.

TAM ÐỀ PHI PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO -
TAM ÐỀ PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO
(NASAṄKILIṬṬHASAṄKILESIKATTIKA -
SAṄKILIṬṬHASAṄKILESIKATTIKA)

[28] Pháp phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.

Pháp phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phiphiền toái phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

[29] Trong nhân có mười tám cách.

TAM ÐỀ PHI TẦM - TAM ÐỀ TẦM
(NAVITAKKATTIKA - VITAKKATTIKA)

[30] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp phi hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp phi hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp phi hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp phi vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp phi vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.

[31] Trong nhân có bốn mươi chín cách.

TAM ÐỀ PHI HỶ - TAM ÐỀ HỶ
(NAPĪTITTIKA - PĪTITTIKA)

[32] Pháp câu hành hỷ liên quan pháp phi câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên. Bốn câu.

Pháp câu hành lạc liên quan pháp phi câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên. Bốn câu.

Pháp câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên.

Pháp câu hành hỷ liên quan pháp phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên. Bốn câu.

[33] Trong nhân có hai mươi tám cách.

TAM ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO - TAM ÐỀ KIẾN ÐẠO
(NADASSANATTIKA - DASSANATTIKA)

[34] Pháp tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Tóm lược năm câu.

[35] Trong nhân có mười tám cách.

TAM ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ -
TAM ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(NADASSANENAPAHĀTABBAHETUKATTIKA
DASSANENAPAHĀTABBAHETUKATTIKA)

[36] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[37] Trong nhân có hai mươi sáu cách.

TAM ÐỀ PHI NHÂN TÍCH TẬP - TAM ÐỀ NHÂN TÍCH TẬP
(ĀCAYAGĀMITTIKA - ĀCAYAGĀMITTIKA)

[38] Pháp nhân tích tập liên quan pháp phi nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên có mười tám câu.

TAM ÐỀ PHI HỮU HỌC - TAM ÐỀ HỮU HỌC
(NASEKKHATTIKA - SEKKHATTIKA)

[39] Pháp vô học liên quan pháp phi hữu học sanh khởi do nhân duyên. Mười tám câu.

TAM ÐỀ PHI HY THIỂU - TAM ÐỀ HY THIỂU
(NAPARITTATTIKA - PARITTATTIKA)

[40] Pháp hy thiểu liên quan pháp phi y thiểu sanh khởi do nhân duyên. Hai mươi hai câu.

TAM ÐỀ PHI CẢNH HY THIỂU - TAM ÐỀ CẢNH HY THIỂU
(NAPARITTĀRAMMAṆATTIKA - PARITTĀRAMMAṆATTIKA)

[41] Pháp tri cảnh hy thiểu liên quan pháp phi tri cảnh hy thiểu sanh khởi do nhân duyên. Mười ba câu.

TAM ÐỀ PHI TI HẠ - TAM ÐỀ TI HẠ
(NAHĪNATTIKA - HĪNATTIKA)

[42] Pháp trung bình liên quan pháp phi ti hạ sanh khởi do nhân duyên. Mười tám câu.

TAM ÐỀ PHI TÀ TÁNH - TAM ÐỀ TÀ TÁNH
(NAMICCHATTATTIKA - MICCHATTATTIKA)

[43] Pháp chánh tánh cố định liên quan pháp phi chánh tánh cố định sanh khởi do nhân duyên. Mười tám câu.

TAM ÐỀ PHI ÐẠO CẢNH - TAM ÐỀ ÐẠO CẢNH
(NAMAGGĀRAMMAṆATTIKA MAGGĀRAMMAṆATTIKA)

[44] Pháp đạo cảnh liên quan pháp phi đạo cảnh sanh khởi do nhân duyên. Mười câu.

TAM ÐỀ PHI DĨ SANH - TAM ÐỀ DĨ SANH
(NA UPPANNATTIKA - UPPANNATTIKA)

[45] Pháp phi vị sanh trợ pháp dĩ sanh bằng nhân duyên.

Pháp phi dự sanh trợ pháp dĩ sanh bằng nhân duyên.

Pháp phi vị sanh và pháp phi dự sanh trợ pháp dĩ sanh bằng nhân duyên.

[46] Trong nhân có ba cách.

TAM ÐỀ PHI QUÁ KHỨ - TAM ÐỀ QUÁ KHỨ
(NA ATĪTATIKA - ATĪTATIKA)

[47] Pháp phi quá khứ trợ pháp hiện tại bằng nhân duyên.

Pháp phi vị lai trợ pháp hiện tại bằng nhân duyên.

Pháp phi quá khứ và pháp phi vị lai trợ pháp hiện tại bằng nhân duyên.

[48] Trong nhân có ba cách.

TAM ÐỀ PHI CẢNH QUÁ KHỨ - TAM ÐỀ CẢNH QUÁ KHỨ
(NA ATĪTĀRAMMAṆATTIKA - ATĪTĀRAMMAṆATTIKA)

[49] Pháp tri cảnh quá khứ liên quan pháp phi tri cảnh quá khứ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tri cảnh vị lai liên quan pháp phi tri cảnh quá khứ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tri cảnh hiện tại liên quan pháp phi tri cảnh quá khứ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp tri cảnh quá khứ liên quan pháp phi tri cảnh vị lai sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tri cảnh hiện tại liên quan pháp phi tri cảnh vị lai sanh khởi do nhân duyên. hai câu.

Pháp tri cảnh hiện tại liên quan pháp phi tri cảnh hiện tại sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tri cảnh quá khứ liên quan pháp phi tri cảnh hiện tại sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tri cảnh vị lai liên quan pháp phi tri cảnh hiện tại sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

[50] Trong nhân có mười lăm cách.

TAM ÐỀ PHI NỘI PHẦN - TAM ÐỀ NỘI PHẦN
(NA AJJHATTATTIKA - AJJHATTATTIKA)

[51] Pháp ngoại phần liên quan pháp phinội phần sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp nội phần liên quan pháp phi ngoại phần sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

[52] Trong nhân có hai cách.

TAM ÐỀ PHI CẢNH NỘI PHẦN - TAM ÐỀ CẢNH NỘI PHẦN
(NA AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA - AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA)

[53] Pháp tri cảnh nội phần liên quan pháp phi tri cảnh nội phần sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.

Pháp tri cảnh ngoại phần liên quan pháp phi tri cảnh ngoại phần sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.

[54] Trong nhân có sáu cách.

TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN - TAM ÐỀ HỮU KIẾN
(NASANIDASSANATTIKA - SANIDASSANATTIKA)

[55] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu và pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu và pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu và pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu cùng pháp vô kiến hữu đối chiếu và pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.

Pháp vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.

Pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.

[56] Trong nhân có ba mươi lăm cách.

PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cũng cần được giải rộng.

DỨT VỊ TRÍ TAM ÐỀ ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada