(KUSALATTIKA-UPĀDĀDUKA)

[714] Pháp y sinh thành vô ký trợ pháp y sinh thành vô ký ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ... bằng hiện hữu duyên ... bằng bất ly duyên.

[715] Pháp y sinh thành thiện liên quan pháp phi y sinh thành thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi y sinh thành bất thiện liên quan pháp phi y sinh thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi y sinh thành vô ký liên quan pháp phi y sinh thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[716] Trong nhân có chín cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[717] Pháp phi y sinh thành thiện trợ pháp phi y sinh thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp phi y sinh thành bất thiện trợ pháp phi y sinh thành bất thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp phi y sinh thành vô ký trợ pháp phi y sinh thành vô ký bằng nhân duyên.

[718] Pháp phi y sinh thành thiện trợ pháp phi y sinh thành thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp phi y sinh thành bất thiện trợ pháp phi y sinh thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp phi y sinh thành vô ký trợ pháp phi y sinh thành vô ký bằng cảnh duyên: ba câu.

[719] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có mười cách; trong bất ly có mười một cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ Y SINH



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada