(KUSALATTIKA-UPĀDINNADUKA)

[720] Pháp bị thủ thành vô ký liên quan pháp bị thủ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[721] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

[722] Pháp bất bị thủ thành thiện liên quan pháp bất bị thủ thành thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp bất bị thủ thành bất thiện liên quan pháp bất bị thủ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp bất bị thủ thành vô ký liên quan pháp bất bị thủ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[723] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có chín cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[724] Pháp bất bị thủ thành thiện trợ pháp bất bị thủ thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp bất bị thủ thành bất thiện trợ pháp bất bị thủ thành bất thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp bất bị thủ thành vô ký trợ pháp bất bị thủ thành vô ký bằng nhân duyên.

[725] Pháp bất bị thủ thành thiện trợ pháp bất bị thủ thành thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp bất bị thủ thành bất thiện trợ pháp bất bị thủ thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp bất bị thủ thành vô ký trợ pháp bất bị thủ thành vô ký bằng cảnh duyên.

Pháp bất bị thủ thành vô ký trợ pháp bất bị thủ thành thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

[726] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có mười cách; trong vô gián có sáu cách; trong câu sanh có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong bất ly có mười một cách.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ BỊ THỦ



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada