(KUSALATTIKASAHETUKADUKA)
[467] Pháp hữu nhân thành thiện liên quan pháp hữu nhân thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu nhân thành bất thiện liên quan pháp hữu nhân thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu nhân thành vô ký liên quan pháp hữu nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[468] Trong nhân có ba cách; trong bất ly có ba cách.
[469] Trong phi trưởng có ba cách; trong phi tiền sanh có ba cách; trong phi hậu sanh có ba cách; trong phi trùng dụng có ba cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách.
[470] Trong phi trưởng từ nhân duyên có ba cách.
[471] Trong nhân từ phi trưởng duyên có ba cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[472] Pháp hữu nhân thành thiện trợ pháp hữu nhân thành thiện bằng nhân duyên.
Pháp hữu nhân thành bất thiện trợ pháp hữu nhân thành bất thiện bằng nhân duyên.
Pháp hữu nhân thành vô ký trợ pháp hữu nhân thành vô ký bằng nhân duyên.
[471] Pháp hữu nhân thành thiện trợ pháp hữu nhân thành thiện bằng cảnh duyên.
Pháp hữu nhân thành thiện trợ pháp hữu nhân thành bất thiện bằng cảnh duyên.
Pháp hữu nhân thành thiện trợ pháp hữu nhân thành vô ký bằng cảnh duyên.
Pháp hữu nhân thành bất thiện trợ pháp hữu nhân thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.
Pháp hữu nhân thành vô ký trợ pháp hữu nhân thành vô ký bằng cảnh duyên: ba câu.
[474] Pháp hữu nhân thành thiện trợ pháp hữu nhân thành thiện bằng trưởng duyên.
[475] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưỏng có bảy cách; trong vô gián có năm cách; trong câu sanh có ba cách; trong hỗ tương có ba cách; trong y chỉ có ba cách; trong cận y có chín cách; trong bất ly có ba cách.
[476] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có bảy cách.
[477] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.
[478] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cần được giải rộng như vậy.
[479] Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành bất thiện và pháp vô nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[480] Pháp vô nhân thành vô ký trợ pháp vô nhân thành vô ký sanh khởi do cảnh duyên.
[481] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có một cách; trong trưởng có một cách; trong bất ly có ba cách.
[482] Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành vô ký sanh khởi do phi nhân duyên.
[483] Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành bất thiện sanh khởi do phi cảnh duyên.
Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành vô ký sanh khởi do cảnh duyên.
Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành bất thiện và pháp vô nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[484] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[485] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.
[486] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[487] Pháp vô nhân thành bất thiện trợ pháp vô nhân thành vô ký bằng nhân duyên.
[488] Pháp vô nhân thành bất thiện trợ pháp vô nhân thành bất thiện bằng cảnh duyên.
Pháp vô nhân thành bất thiện trợ pháp vô nhân thành vô ký bằng cảnh duyên.
Pháp vô nhân thành vô ký trợ pháp vô nhân thành vô ký bằng cảnh duyên.
Pháp vô nhân thành vô ký trợ pháp vô nhân thành bất thiện bằng cảnh duyên.
[489] Pháp vô nhân thành bất thiện trợ pháp vô nhân thành bất thiện bằng vô gián duyên.
Pháp vô nhân thành bất thiện trợ pháp vô nhân thành vô ký bằng vô gián duyên.
Pháp vô nhân thành vô ký trợ pháp vô nhân thành vô ký bằng vô gián duyên.
Pháp vô nhân thành vô ký trợ pháp vô nhân thành bất thiện bằng vô gián duyên.
[490] Pháp vô nhân thành bất thiện trợ pháp vô nhân thành bất thiện bằng cận y duyên.
[491] Trong nhân có một cách; trong cảnh có bốn cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có ba cách; trong hỗ tương có một cách; trong y chỉ có bốn cách; trong cận y có bốn cách.
[492] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có năm cách.
[493] Trong phi cảnh từ nhân duyên có một cách.
[494] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada