(PARĀMAṬṬHADUKAKUSALATTIKA)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[1390] Pháp thiện cảnh kiến chấp liên quan pháp thiện cảnh kiến chấp sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện phi cảnh kiến chấp liên quan pháp thiện phi cảnh kiến chấp sanh khởi do nhân duyên.
[1391] Trong nhân co hai cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có hai cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[1392] Pháp bất thiện cảnh kiến chấp liên quan pháp bất thiện cảnh kiến chấp sanh khởi do nhân duyên.
[1393] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.
Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[1394] Pháp vô ký cảnh kiến chấp liên quan pháp vô ký cảnh kiến chấp sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô ký phi cảnh kiến chấp liên quan pháp vô ký phi cảnh kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp vô ký cảnh kiến chấp liên quan pháp vô ký cảnh kiến chấp và pháp vô ký phi cảnh kiến chấp sanh khởi do nhân duyên.
[1395] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có năm cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ CẢNH KIẾN CHẤP TAM ÐỀ THIỆN
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada