(KUSALATTIKASĀSAVADUKA)
[639] Pháp cảnh lậu thành thiện liên quan pháp cảnh lậu thành thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp cảnh lậu thành bất thiện liên quan pháp cảnh lậu thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp cảnh lậu thành vô ký liên quan pháp cảnh lậu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp cảnh lậu thành vô ký liên quan pháp cảnh lậu thành thiện và pháp cảnh lậu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp cảnh lậu thành vô ký liên quan pháp cảnh lậu thành bất thiện và pháp cảnh lậu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[640] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có chín cách.
[641] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có chín cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[642] Pháp cảnh lậu thành thiện trợ pháp cảnh lậu thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.
Pháp cảnh lậu thành bất thiện trợ pháp cảnh lậu thành bất thiện bằng nhân duyên: ba câu.
Pháp cảnh lậu thành vô ký trợ pháp cảnh lậu thành vô ký bằng nhân duyên.
[643] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có mười ba cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
[644] Pháp phi cảnh lậu thành thiện liên quan pháp phi cảnh lậu thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi cảnh lậu thành vô ký liên quan pháp phi cảnh lậu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[645] Trong nhân có hai cách; trong bất ly có hai cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[646] Pháp phi cảnh lậu thành thiện trợ pháp phi cảnh lậu thành thiện bằng nhân duyên.
Pháp phi cảnh lậu thành vô ký trợ pháp phi cảnh lậu thành vô ký bằng nhân duyên.
[647] Pháp phi cảnh lậu thành vô ký trợ pháp phi cảnh lậu thành vô ký bằng cảnh duyên.
Pháp phi cảnh lậu thành vô ký trợ pháp phi cảnh lậu thành thiện bằng cảnh duyên.
[648] Pháp phi cảnh lậu thành thiện trợ pháp phi cảnh lậu thành thiện bằng trưởng duyên.
Pháp phi cảnh lậu thành vô ký trợ pháp phi cảnh lậu thành vô ký bằng trưởng duyên.
Pháp phi cảnh lậu thành vô ký trợ pháp phi cảnh lậu thành thiện bằng trưởng duyên.
[649] Pháp phi cảnh lậu thành thiện trợ pháp phi cảnh lậu thành vô ký bằng vô gián duyên.
Pháp phi cảnh lậu thành vô ký trợ pháp phi cảnh lậu thành vô ký bằng vô gián duyên.
[650] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có bacách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách; trong câu sanh có hai cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có hai cách; trong cận y có bốn cách; trong bất ly có hai cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ CẢNH LẬU
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada