Vị Upāli, vị Soṇa, vị Bhaddiya, vị Sanniṭṭhāpaka, vị Hatthiya, mái che, giường nằm, đường kinh hành, vị Subhadda, vị tên Cunda; (tổng cộng) có một trăm bốn mươi câu kệ và bốn câu thêm vào đó.
Phẩm Upāli là phẩm thứ năm.
--ooOoo--
[1] Câu kệ này và câu kế được ghi theo Chú Giải (ApA. 312).
[2] Sīhāsanadāyaka ngh ĩa là “vị dâng cúng bảo tọa (āsana) sư tử (sīha), Pháp tọa.”
[3] Ekatthambhika ngh ĩa là “vị liên quan đến một (eka) cây cột trụ (thambha).”
[4] Nanda là người em trai cùng cha (đức vua Suddhodana) khác mẹ (con bà Mahāpajāpati Gotamī) của thái tử Siddhattha (Sĩ-đạt-ta).
[5] Pañcasīlasamādāniya nghĩa là “vị có sự thọ trì (samādāna) năm (pañca) giới cấm (sīla).”
[6] Annasaṃsāvaka nghĩa là “vị ngợi ca (saṃsāvaka) về việc (dâng cúng) vật thực (anna).”
[7] Dhūpadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) khói hương (dhūpa), tức là xông khói có mùi thơm.”
[8] Pulinapūjaka nghĩa là “vị cúng dường (pūjaka) cát (pulina).”
[9] Ekañjalika nghĩa là “vị có một lần (eka) chắp tay (añjali).”
[10] Khomadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) tấm vải sợi lanh (khoma).”
[11] Lasuṇadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) tỏi (lasuṇa).”
[12] Āyāgadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) sảnh đường dài (āyāga).”
[13] Dhammacakkika nghĩa là “vị có bánh xe (cakka) Giáo Pháp (Dhamma).”
[14] Kapparukkhiya nghĩa là “vị liên quan đến cây (rukkha) như ý (kappa).”
[15] Pañcahatthiya nghĩa là “vị liên quan đến năm (pañca) bó (hattha) hoa sen xanh.”
[16] Padumacchadaniya nghĩa là “vị liên quan đến mái che (chadana) bằng hoa sen hồng (paduma).”
[17] Sayanadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) chiếc giường (sayana).”
[18] Caṅkamadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) đường đi kinh hành (caṅkama).”
[19] Anh trai của vị Cunda này là ngài Sāriputta, tức là vị Thinh Văn hàng đầu (ND).
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada