(MICCHATTATTIKAHETUDUKA)

[323] Pháp nhân tà tánh cố định liên quan pháp nhân tà tánh cố định sanh khởi do nhân duyên.

Pháp nhân chánh tánh cố định liên quan pháp nhân chánh tánh cố định sanh khởi do nhân duyên.

Pháp nhân phi cố định liên quan pháp nhân phi cố định sanh khởi do nhân duyên.

[324] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có ba cách; trong bất ly có ba cách.

[325] Trong phi nhân có hai cách; trong phi tiền sanh có ba cách; trong phi hậu sanh có ba cách; trong phi trùng dụng có một cách; trong phi quả có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.

PHÀN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[326] Pháp nhân tà tánh cố định trợ pháp nhân tà tánh cố định bằng nhân duyên.

Pháp nhân chánh tánh cố định trợ pháp nhân chánh tánh cố định bằng nhân duyên.

Pháp nhân phi cố định trợ pháp nhân phi cố định bằng nhân duyên.

[327] Pháp nhân tà tánh cố định trợ pháp nhân phi cố định bằng cảnh duyên.

Pháp nhân chánh tánh cố định trợ pháp nhân phi cố định bằng cảnh duyên.

Pháp nhân phi cố định trợ pháp nhân phi cố định bằng cảnh duyên.

Pháp nhân phi cố định trợ pháp nhân tà tánh cố định bằng cảnh duyên.

[328] Pháp nhân chánh tánh cố định trợ pháp nhân chánh tánh cố định bằng trưởng duyên: hai câu.

Pháp nhân phi cố định trợ pháp nhân phi cố định bằng trưởng duyên.

[329] Pháp nhân tà tánh cố định trợ pháp nhân phi cố định bằng vô gián duyên.

Pháp nhân chánh tánh cố định trợ pháp nhân phi cố định bằng vô gián duyên.

Pháp nhân phi cố định trợ pháp nhân phi cố định bằng vô gián duyên.

Pháp nhân phi cố định trợ pháp nhân tà tánh cố định bằng vô gián duyên: ba câu.

[330] Pháp nhân tà tánh cố định trợ pháp nhân tà tánh cố định bằng cận y duyên.

Pháp nhân tà tánh cố định trợ pháp nhân phi cố định bằng cận y duyên.

Pháp nhân chánh tánh cố định trợ pháp nhân chánh tánh cố định bằng cận y duyên.

Pháp nhân chánh tánh cố định trợ pháp nhân phi cố định bằng cận y duyên.

Pháp nhân phi cố định trợ pháp nhân phi cố định bằng cận y duyên.

Pháp nhân phi cố định trợ pháp nhân tà tánh cố định bằng cận y duyên.

Pháp nhân phi cố định trợ pháp nhân chánh tánh cố định bằng cận y duyên.

[331] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có ba cách; trong vô gián có năm cách; trong đẳng vô gián có năm cách; trong câu sanh có ba cách; trong cận y có bảy cách; trong bất ly có ba cách.

[332] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách.

[333] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[334] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[335] Pháp phi nhân tà tánh cố định liên quan pháp phi nhân tà tánh cố định sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi cố định liên quan pháp phi nhân tà tánh cố định sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân chánh tánh cố định liên quan pháp phi nhân chánh tánh cố định sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi cố định liên quan pháp phi nhân chánh tánh cố định sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân chánh tánh cố định và pháp phi nhân phi cố định liên quan pháp phi nhân chánh tánh cố định sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi cố định liên quan pháp phi nhân phi cố định sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi cố định liên quan pháp phi nhân tà tánh cố định và pháp phi nhân phi cố định sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi cố định liên quan pháp phi nhân chánh tánh cố định và pháp phi nhân phi cố định sanh khởi do nhân duyên.

[336] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong quả có một cách; trong bất ly có chín cách.

[337] Pháp phi nhân phi cố định liên quan pháp phi nhân phi cố định sanh khởi do nhân duyên.

[338] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có ba cách; trong phi ly khứ có năm cách.

[339] Trong phi cảnh từ nhân duyên có năm cách.

[340] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[341] Pháp phi nhân tà tánh cố định trợ pháp phi nhân phi cố định bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân chánh tánh cố định trợ pháp phi nhân phi cố định bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân phi cố định trợ pháp phi nhân phi cố định bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân phi cố định trợ pháp phi nhân tà tánh cố định bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân phi cố định trợ pháp phi nhân chánh tánh cố định bằng cảnh duyên.

[342] Pháp phi nhân tà tánh cố định trợ pháp phi nhân tà tánh cố định bằng trưởng duyên: ba câu.

Pháp phi nhân chánh tánh cố định trợ pháp phi nhân chánh tánh cố định bằng trưởng duyên.

Pháp phi nhân chánh tánh cố định trợ pháp phi nhân phi cố định bằng trưởng duyên: ba câu.

Pháp phi nhân phi cố định trợ pháp phi nhân phi cố định bằng trưởng duyên.

Pháp phi nhân phi cố định trợ pháp phi nhân chánh tánh cố định bằng trưởng duyên.

[343] Pháp phi nhân tà tánh cố định trợ pháp phi nhân phi cố định bằng vô gián duyên.

Pháp phi nhân chánh tánh cố định trợ pháp phi nhân phi cố định bằng vô gián duyên.

Pháp phi nhân phi cố định trợ pháp phi nhân phi cố định bằng vô gián duyên.

Pháp phi nhân phi cố định trợ pháp phi nhân tà tánh cố định bằng vô gián duyên.

Pháp phi nhân phi cố định trợ pháp phi nhân chánh tánh cố định bằng vô gián duyên.

[344] Trong cảnh có năm cách; trong trưởng có tám cách; trong vô gián có năm cách; trong đẳng vô gián có năm cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có ba cách; trong y chỉ có mười ba cách; trong cận y có bảy cách; trong bất ly có mười ba cách.

[345] Trong phi nhân có mười ba cách; trong phi cảnh có mười ba cách; trong phi trưởng có mười ba cách.

[346] Trong phi nhân từ cảnh duyên có năm cách.

[347] Trong cảnh từ phi nhân duyên có năm cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ TÀ TÁNH NHỊ ÐỀ NHÂN



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada