(SANIDASANADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1084] Pháp thiện vô ký liên quan pháp thiện vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[1085] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN YẾU TRI tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1086] Pháp bất thiện vô ký liên quan pháp bất thiện vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[1087] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN YẾU TRI tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1088] Pháp vô ký vô kiến liên quan pháp vô ký vô kiến sanh khởi do nhân duyên.

[1089] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có một cách; trong trưởng có ba cách; trong bất ly có ba cách.

[1090] Trong phi nhân có ba cách ... tất cả đều có ba cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có ba cách; trong phi vật thực có ba cách ... tất cả có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāra), PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāra), PHẦN Y CHỈ (Nissayavāra), PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāra), cần được giải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra).

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[1091] Pháp vô ký vô kiến trợ pháp vô ký vô kiến bằng nhân duyên: ba câu.

[1092] Pháp vô ký hữu kiến trợ pháp vô ký vô kiến bằng cảnh duyên.

Pháp vô ký vô kiến trợ pháp vô ký vô kiến bằng cảnh duyên.

[1093] Pháp vô ký vô kiến trợ pháp vô ký vô kiến bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.

Pháp vô ký vô kiến trợ pháp vô ký vô kiến và pháp vô ký hữu kiến bằng trưởng duyên: chỉ là câu sanh trưởng: ba câu.

[1094] Trong vô gián có một cách ... đoạn trùng ... trong câu sanh có ba cách; trong hỗ tương có một cách; trong y chỉ có ba cách.

[1095] Pháp vô ký hữu kiến trợ pháp vô ký vô kiến bằng cận y duyên: chỉ là thường cận y.

Pháp vô ký vô kiến trợ pháp vô ký vô kiến bằng cận y duyên, có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ...

[1096] Trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có ba cách; tất cả có ba cách; trong tương ưng có một cách trong tương ưng có một cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có năm cách. trong vô hữu có một cách.

DỨT NHỊ ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ THIỆN.

Không có được pháp vô duyên (appaccaya), pháp vô vi (asaṅkhata), pháp hữu kiến (sanidas-sana).



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada