(DASSANENAPAHĀTABBA HETUKATTIKAHETUDUKA)

[192] Pháp nhân hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp nhân hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp nhân hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp nhân hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp nhân phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp nhân phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[193] Trong nhân có ba cách trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.

[194] Trong phi trưởng có ba cách; trong phi tiền sanh có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng nên giải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[195] Pháp nhân hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp nhân hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng nhân duyên.

[196] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có tám cách; trong trưởng có sáu cách; trong bất ly có ba cách.

[197] Trong phi nhân có tám cách; trong phi cảnh có tám cách.

[198] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[199] Trong cảnh từ phi nhân duyên có tám cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[200] Pháp phi nhân hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi nhân hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi nhân hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi nhân hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi nhân phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[201] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có chín cách.

[202] Pháp phi nhân phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên.

[203] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi ly khứ có năm cách.

[204] Trong phi cảnh từ nhân duyên có năm cách.

[205] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[206] Pháp phi nhân hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi nhân hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: hai câu.

Pháp phi nhân hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi nhân hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp phi nhân phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi nhân phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: ba câu.

[207] Trong cảnh có tám cách; trong trưởng có mười cách; trong bất ly có mười ba cách.

[208] Trong phi nhân có mười bốn cách; trong phi cảnh có mười bốn cách.

[209] Trong phi nhân từ cảnh duyên có tám cách.

[210] Trong cảnh từ phi nhân duyên có tám cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ NHỊ ÐỀ NHÂN.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada