[710] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng kiến chấp bằng nhân duyên. Nên làm theo căn. Các nhân tương ưng kiến chấp trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên. Các nhân tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân bất tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có tâm tái tục.
[711] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên: hoan hỷ thỏa thích ái tham, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi; hoan hỷ thỏa thích với các uẩn tương ưng kiến chấp, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên: các bậc Thánh phản khán phiền não tương ưng kiến chấp đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt, biết rõ các phiền não từng khởi dậy; người quán vô thường ... đối với các uẩn tương ưng kiến chấp, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham bất tương ưng kiến chấp, hoài nghi, trạo cử ưu sanh khởi; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm tương ưng kiến chấp; các uẩn tương ưng kiến chấp trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... giới ... bố tát, xét lại việc ấy, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham bất tương ưng kiến chấp, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; các thiện hạnh từng làm ... thiền ...; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả ... níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán phiền não bất tương ưng kiến chấp đã đoạn trừ ... các phiền não đã dứt tuyệt ... từng khởi dậy ... quán vô thường đối với mắt ... ý vật ... các uẩn bất tương ưng kiến chấp, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó ái tham bất tương ưng kiến chấp, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm bất tương ưng kiến chấp; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ, tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức; các uẩn bất tương ưng kiến chấp trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên: ... bố thí ... giới ... bố tát ... từng làm ... thiền ... hoan hỷ thỏa thích với mắt ... ý vật ...các uẩn bất tương ưng kiến chấp, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi.
[712] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với ái tham, khi khăng khít cảnh ấy ái tham sanh khởi; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với các uẩn tương ưng kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy, ái tham sanh khởi. Câu sanh trưởng: Pháp trưởng tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với các uẩn tương ưng kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy; ái tham bất tương ưng kiến chấp sanh khởi. Câu sanh trưởng: Pháp trưởng tương ưng kiến chấp trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp bằng trưởng duyên; chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí ... giới ... bố tát, xét lại việc ấy, hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít, khi khăng khít cảnh ấy ái tham bất tương ưng kiến chấp sanh khởi; ... từng làm ... thiền ... các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít ... tâm quả ... níp bàn ...; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt ... ý vật ... các uẩn bất tương ưng kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy ái tham bất tương ưng kiến chấp sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng bất tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: sau khi bố thí ... giới ... bố tát, hoan hỷ thỏa thích việc ấy một cách khăng khít, khi khăng khít cảnh ấy ái tham tương ưng kiến chấp sanh khởi; ... từng làm ... thiền ... hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt ... ý vật ... các uẩn bất tương ưng kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy ái tham tương ưng kiến chấp sanh khởi.
[713] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng vô gián duyên: các uẩn tương ưng kiến chấp sanh kế trước trợ các uẩn tương ưng kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng vô gián duyên: các uẩn tương ưng kiến chấp trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng vô gián duyên: các uẩn bất tương ưng kiến chấp sanh kế trước trợ các uẩn bất tương ưng kiến chấp sanh kế sau; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng vô gián duyên: tâm khai môn trợ các uẩn tương ưng kiến chấp bằng vô gián duyên.
... bằng đẳng vô gián duyên ...
[714] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng câu sanh duyên: năm câu.
... bằng hỗ tương duyên: hai câu.
... bằng y chỉ duyên: bảy câu.
[715] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: ái tham tương ưng kiến chấp ... si ...vọng cầu trợ ái tham tương ưng kiến chấp, trợ si, trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: do nương ái tham tương ưng kiến chấp mà bố thí ... trùng ... nhập thiền, khởi kiêu mạn ... trùng ... do nương si tương ưng kiến chấp ... nương vọng cầu mà bố thí, nhập thiền, khởi kiêu mạn, sát sanh ... trùng ... chia rẽ tăng; ái tham tương ưng kiến chấp, si, vọng cầu trợ đức tin ... trùng ... vọng cầu, trợ ái, trợ sân, trợ si, trợ kiêu mạn, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: do nương đức tin mà bố thí ... trùng ... nhập thiền khởi kiêu mạn; do nương giới hạnh ... trùng ... trí tuệ... ái tham ... kiêu mạn ... vọng cầu mà bố thí ... trùng ... nhập thiền, sát sanh ... trùng ... chia rẽ tăng; do nương lạc thân ... sàng tọa mà bố thí ... trùng ... chia rẽ tăng; đức tin ... trùng ... trí tuệ, ái tham, kiêu mạn, vọng cầu, lạc thân, sàng tọa trợ cho đức tin, trí tuệ, ái tham, kiêu mạn, vọng cầu, lạc thân, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: do nương đức tin mà ái tham sanh khởi; do nương giới hạnh ... trùng ... sàng tọa mà vọng cầu sanh khởi; đức tin ... trùng ... sàng tọa trợ ái tham tương ưng kiến chấp, trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
[716] Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường ... đối với mắt ... ý vật, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào cảnh ấy mà ái tham bất tương ưng tà kiến, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn bất tương ưng kiến chấp bằng tiền sanh duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt ... ý vật, dựa vào đó mà ái tham tương ưng kiến chấp sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng kiến chấp bằng tiền sanh duyên.
[717] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng hậu sanh duyên: Tóm lược.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng hậu sanh duyên: tóm lược.
[718] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng trùng dụng duyên: hai câu.
[719] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng nghiệp duyên: tư tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư tương ưng kiến chấp trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư tương ưng kiến chấp trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên. Nên đặt vấn đề căn, tư tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư bất tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời; Tư bất tương ưng kiến chấp trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
... bằng quả duyên: một câu.
... bằng vật thực duyên: bốn câu.
... bằng quyền duyên: bốn câu.
... bằng thiền na duyên: bốn câu.
... bằng đồ đạo duyên: bốn câu.
... bằng tương ưng duyên: hai câu.
[720] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng bất tương ưng duyên; chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng kiến chấp bằng bất tương ưng duyên.
[721] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên: một uẩn tương ưng kiến chấp trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên; hai uẩn ...
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên: các uẩn tương ưng kiến chấp trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Nên làm theo căn.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên: một uẩn tương ưng kiến chấp trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên. Chỉ có câu sanh; hoan hỷ thỏa thích với con mắt ... ý vật, dựa vào đó mà ái tham tà kiến sanh khởi; ý vật trợ các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên.
Pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn tương ưng kiến chấp và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn ...
Pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn tương ưng kiến chấp và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng kiến chấp và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng kiến chấp và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
[722] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có bảy cách, trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách, trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có bảy cách.
[723] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ...
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp bằng hậu sanh duyên ...
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên...
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ...
Pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng câu sanh duyên ... bằng tiền sanh duyên ...
Pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng câu sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ...
[724] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách; trong phi trưởng có bảy cách, trong phi vô gián có bảy cách; trong phi đẳng vô gián có bảy cách, trong phi câu sanh có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi y chỉ có năm cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có sáu cách, trong phi hậu sanh có bảy cách; tất cả đều có bảy cách; trong phi đồ đạo có bảy cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có bốn cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách, trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có bốn cách.
[725] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng ... bốn cách, trong phi vô gián ... bốn cách; trong phi đẳng vô gián ... bốn cách, trong phi hỗ tương ... hai cách; trong phi cận y ... bốn cách; tất cả đều có bốn cách; trong phi đồ đạo ... bốn cách; trong phi tương ưng ... hai cách; trong phi bất tương ưng ... hai cách; trong phi vô hữu ... bốn cách; trong phi ly khứ ... bốn cách.
[726] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong trưởng ... năm cách; nên làm như đầu đề thuận tùng; trong bất ly ... bảy cách.
DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG KIẾN CHẤP.
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada