THUẬN TÙNG

[767] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ, hai uẩn ...

Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ.

Các pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ, ... liên quan hai uẩn.

[768] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân tiến đạo ưng trừ, hai uẩn ...

Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân tiến đạo ưng trừ.

Các pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu nhân tiến đạo ưng trừ, hai uẩn, ...

[769] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ, hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan si câu hành hoài nghi; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn hữu nhân phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ, hai uẩn ... sắc ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan sắc ý vật; ba đại hiển liên quan một đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: các danh uẩn tương ưng liên quan si câu hành hoài nghi.

Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ... các uẩn tương ưng liên quan si câu hành trạo cử.

Các pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ...

Các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan si câu hành hoài nghi.

Các pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân sơ đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân sơ đạo tiến đạo ưng trừ ... các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan sicâu hành trạo cử.

[770] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành hoài nghi và si; hai uẩn liên quan hai uẩn và si.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành hoài nghi và si.

Các pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ...: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành hoài nghi và si; ... liên quan hai uẩn và si.

[771] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ...: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành trạo cử và si; hai uẩn liên quan hai uẩn và si.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ...: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân tiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành trạo cử và si.

Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ...: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành trạo cử và si.

[772] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ; hai uẩn liên quan hai uẩn.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: si câu hành hoài nghi liên quan các uẩn câu hành hoài nghi.

Các pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và si liên quan một uẩn câu hành hoài nghi; hai uẩn và si liên quan hai uẩn.

[773] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên, ba trường hợp. Nên phân tích giống như pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ.

[774] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ; hai uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục các danh uẩn liên quan ý vật.

[775] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ... do cảnh duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành hoài nghi.

[776] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ... do cảnh duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành trạo cử.

[777] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ... do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành hoài nghi và si; hai uẩn liên quan hai uẩn và si.

[778] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành trạo cử và si; hai uẩn liên quan hai uẩn và si.

[779] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do trưởng duyên, ba trường hợp. Giống như nhân duyên.

... liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ ... ba trường hợp. Giống như nhân duyên. Do trưởng, không có si.

[780] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ... do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ, hai uẩn ...: ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm và sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.

[781] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ... do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển.

[782] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ... do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển.

... Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ... trùng ... do vô gián duyên ... do đẳng vô gián duyên. Giống như cảnh duyên.

[783] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do câu sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ, hai uẩn liên quan hai uẩn.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... do câu sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ; si và sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành hoài nghi.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... do câu sanh duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ; hai uẩn và sắc tâm liên quan hai uẩn; ba uẩn cùng si và sắc tâm liên quan một uẩn câu hành hoài nghi ...

[784] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do câu sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân tiến đạo ưng trừ; hai uẩn liên quan hai uẩn.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ ... do câu sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân tiến đạo ưng trừ; si và sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu sanh trạo cử.

Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ ... do câu sanh duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu nhân tiến đạo ưng trừ, hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn; ba uẩn cùng si và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành trạo cử ...

[785] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ... do câu sanh duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ, hai uẩn ... ; sắc sở y tâm liên quan si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển; đối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với loài vô tưởng ... liên quan một đại hiển ...

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ... do câu sanh duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành hoài nghi.

Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ... do câu sanh duyên: tóm lược. Nên làm giống như nhân duyên.

[786] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... do hỗ tương duyên ... do y chỉ duyên ... do cận y duyên ... do tiền sanh duyên ... do trùng dụng duyên ... do nghiệp duyên ... do quả duyên ... do vật thực duyên ... do quyền duyên ... do thiền na duyên ... do đồ đạo duyên ... do tương ưng duyên ... do bất tương ưng duyên ... do hiện hữu duyên ... do vô hữu duyên ... do ly khứ duyên ... do bất ly duyên.

[787] Trong nhân có mười bảy cách; trong cảnh có mười một cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có mười một cách; trong đẳng vô gián có mười một cách; trong câu sanh có mười bảy cách; trong hỗ tương có mười một cách; trong y chỉ có mười bảy cách, trong cận y có mười một cách; trong tiền sanh có mười một cách; trong trùng dụng có mười một cách; trong nghiệp có mười bảy cách; trong quả có một cách; trong vật thực có mười bảy cách; trong quyền có mười bảy cách; trong thiền na có mười bảy cách; trong đồ đạo có mười bảy cách; trong tương ưng có mười một cách, trong bất tương ưng có mười bảy cách; trong hiện hữu có mười bảy cách; trong vô hữu có mười một cách; trong ly khứ có mười một cách; trong bất ly có mười bảy cách. Nên xếp đặt như vậy.

ÐỐI LẬP

[788] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi liên quan các uẩn câu hành hoài nghi.

[789] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành trạo cử.

[790] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi nhân kiến đạo ưng trừ thuộc vô nhân, hai uẩn ...; vào sát na tái tục vô nhân ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật, ... liên quan một sắc đại hiển; đối với sắc ngoại .. đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với loài vô tưởng ...

[791] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn kiến đạo ưng trừ.

[792] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tiến đạo ưng trừ; ... câu hành hoài nghi.

[793] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ; sắc sở y tâm liên quan si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ; ý vật liên quan các danh uẩn ... liên quan một đại hiển. Tóm lược. Ðối với loài vô tưởng ...

[794] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành hoài nghi và si.

[795] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân tiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển, sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành trạo cử và si.

[796] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi trưởng duyên. Giống như câu sanh duyên.

... Do phi vô gián duyên, do phi đẳng vô gián duyên, do phi hỗ tương duyên, do phi cận y duyên.

[797] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi tiền sanh duyên ... liên quan một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ trong cõi vô sắc.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: si câu hành hoài nghi liên quan các uẩn câu hành hoài nghi trong cõi vô sắc; sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ.

Các pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... ba uẩn và si liên quan một uẩn câu hành hoài nghi trong cõi vô sắc, hai uẩn ...

... liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ. Tóm lược. Có ba trường hợp giống như kiến đạo ưng trừ.

[798] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ trong cõi vô sắc, hai uẩn ... ; sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ; sắc sở y tâm liên quan si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; vào sát na tái tục. Tóm lược. Ðối với loài vô tưởng ...

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành hoài nghi.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành trạo cử trong cõi vô sắc.

[799] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành hoài nghi và si trong cõi vô sắc.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ... sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành hoài nghi và si.

[800] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi tiền sanh duyên. Ðây cũng nên làm thành hai câu.

[801] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi hậu sanh duyên ... do phi trùng dụng duyên ... do phi nghiệp duyên: Tư hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ.

[802] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... do phi nghiệp duyên: Tư hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan các uẩn hữu nhân tiến đạo ưng trừ.

[803] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ... do phi nghiệp duyên: Tư phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan các uẩn phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ. Ðối với sắc ngoại .. đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết.

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ... phi nghiệp duyên: Tư tương ưng liên quan si câu hành hoài nghi.

Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ... Tư tương ưng liên quan si câu hành trạo cử.

[804] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ... Tư tương ưng liên quan các uẩn và si câu hành hoài nghi.

[805] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: Tư tương ưng liên quan các uẩn và si câu hành trạo cử.

[806] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi quả duyên. Không có thời tái tục.

[807] ... pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ... trùng ... do phi vật thực duyên. Ðối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với loài vô tưởng ...

... do phi quyền duyên . Ðối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với loài vô tưởng: sắc mạng quyền liên quan các đại hiển ...

... do phi thiền na duyên: ngũ thức. Nên sắp thêm các sắc đại hiển.

... do phi đồ đạo duyên: ... liên quan một uẩn vô nhân phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ... đối với loài vô tưởng ...

... do phi tương ưng duyên ...

[808] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ trong cõi vô sắc.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: si câu hành hoài nghi liên quan các uẩn câu hành hoài nghi trong cõi vô sắc.

Các pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ba uẩn và si liên quan một uẩn câu hành hoài nghi trong cõi vô sắc, hai uẩn ...

[809] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên:... pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ trong cõi vô sắc .. ba trường hợp.

[810] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ trong cõi vô sắc, ... liên quan hai uẩn. Ðối với sắc ngoại .. đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với loài vô tưởng ...

Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành hoài nghi trong cõi vô sắc.

Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành trạo cử trong cõi vô sắc.

[811] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn và si câu hành hoài nghi trong cõi vô sắc, ... liên quan hai uẩn.

[812] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn và si câu hành trạo cử trong cõi vô sắc, hai uẩn.

... do phi vô hữu duyên ...

... do phi ly khứ duyên ...

[813] Trong phi nhân có ba cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có mười bảy cách; trong phi vô gián có năm cách; trong phi đẳng vô gián có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi cận y có năm cách; trong phi tiền sanh có mười ba cách; trong phi hậu sanh có mười bảy cách; trong phi trùng dụng có mười bảy cách; trong phi nghiệp có bảy cách; trong phi quả có mười bảy cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có mười một cách; trong phi vô hữu có năm cách; trong phi ly khứ có năm cách. Nên tính toán như vậy.

THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP

[814] Trong phi cảnh từ nhân duyên có năm cách; trong phi trưởng ... mười bảy cách; trong phi vô gián ... năm cách; trong phi đẳng vô gián ... năm cách; trong phi hỗ tương ... năm cách; trong phi cận y ... năm cách; trong phi tiền sanh ... mười ba cách; trong phi hậu sanh ... mười bảy cách; trong phi trùng dụng ... mười bảy cách; trong phi nghiệp ... bảy cách; trong phi quả... mười bảy cách; trong phi tương ưng ... năm cách; trong phi bất tương ưng ... mười một cách; trong phi vô hữu ... năm cách; trong phi ly khứ ... năm cách. Nên tính toán như vậy.

ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG

[815] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong vô gián ... ba cách; trong đẳng vô gián ... ba cách; trong câu sanh ... ba cách; trong hỗ tương ... ba cách; trong y chỉ ... ba cách; trong cận y ... ba cách; trong tiền sanh... ba cách; trong trùng dụng ... ba cách; trong nghiệp ...ba cách; trong quả... một cách; trong vật thực... ba cách; trong quyền ... ba cách; trong thiền na ... ba cách; trong đồ đạo... ba cách; trong tương ưng ... ba cách; trong bất tương ưng ... ba cách; trong hiện hữu ... ba cách; trong vô hữu ... ba cách; trong ly khứ ... ba cách; trong bất ly ... ba cách. Nên tính toán như vậy.

DỨT PHẦN LIÊN QUAN.

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra) cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada