PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra)
[1] Pháp thiện thành nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện thành nhân liên quan pháp thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân liên quan pháp thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện thành nhân liên quan pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
[2] Pháp thiện thành nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh khởi do cảnh duyên ... trùng ...
[3] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[4] Pháp thiện thành nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh khởi do phi trưởng duyên.
Pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh khởi do phi trưởng duyên.
Pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh khởi do phi trưởng duyên.
Pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện phi nhân sanh khởi do phi trưởng duyên: ba câu.
Pháp thiện thành nhân liên quan pháp thiện thành nhân và thiện phi nhân sanh khởi do phi trưởng duyên: ba câu.
[5] Pháp thiện thành nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên; chín câu.
.. do phi hậu sanh duyên: chín câu.
... do phi trùng dụng duyên: chín câu.
[6] Pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên.
Pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện phi nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên.
Pháp thiện phi nhân liên quan pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên.
[7] Pháp thiện thành nhân liên quan pháp thiện thành nhân sanh khởi do phi quả duyên: chín cách.
... do phi bất tương ưng duyên: chín cách.
[8] Trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.
[9] Trong phi trưởng từ nhân duyên có chín cách.
[10] Trong nhân từ phi trưởng duyên có chín cách; trong cảnh ... chín cách.
PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāro), PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro), PHẦN Y CHỈ (Nissaya-vāro), PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro), PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāro), cũng nên giải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro).
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[11] Pháp thiện thành nhân trợ pháp thiện thành nhân bằng nhân duyên.
Pháp thiện thành nhân trợ pháp thiện phi nhân bằng nhân duyên.
Pháp thiện thành nhân trợ pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân bằng nhân duyên.
[12] Pháp thiện thành nhân trợ pháp thiện thành nhân bằng cảnh duyên: ba câu.
Pháp thiện phi nhân trợ pháp thiện phi nhân bằng cảnh duyên: ba câu.
Pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân trợ pháp thiện thành nhân bằng cảnh duyên: ba câu.
[13] Pháp thiện thành nhân trợ pháp thiện thành nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng; ba câu.
Pháp thiện phi nhân trợ pháp thiện phi nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng; ba câu.
Pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân trợ pháp thiện thành nhân bằng trưởng duyên: chỉ có cảnh trưởng; ba câu.
[14] Pháp thiện thành nhân trợ pháp thiện thành nhân bằng vô gián duyên.
... bằng đẳng vô gián duyên.
... bằng câu sanh duyên.
... bằng hỗ tương duyên.
... bằng y chỉ duyên.
[15] Pháp thiện thành nhân trợ pháp thiện thành nhân bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y; ba câu.
Pháp thiện phi nhân trợ pháp thiện phi nhân bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y; ba câu.
Pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân trợ pháp thiện thành nhân bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y; ba câu.
[16] ... bằng trùng dụng duyên: chín câu.
[17] Pháp thiện phi nhân trợ pháp thiện phi nhân bằng nghiệp duyên.
Pháp thiện phi nhân trợ pháp thiện thành nhân bằng nghiệp duyên.
Pháp thiện phi nhân trợ pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân bằng nghiệp duyên.
[18] Pháp thiện phi nhân trợ pháp thiện phi nhân bằng vật thực duyên: ba câu.
[19] Pháp thiện thành nhân trợ pháp pháp thiện thành nhân bằng quyền duyên: chín câu.
[20] Pháp thiện phi nhân trợ pháp thiện phi nhân bằng thiền na duyên: ba câu.
[21] Pháp thiện thành nhân trợ pháp thiện thành nhân bằng đồ đạo duyên: chín câu.
[22] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[23] Pháp thiện thành nhân trợ pháp thiện thành nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên: ba cách.
Pháp thiện phi nhân trợ pháp thiện phi nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... trùng ... bằng cận y duyên ...
Pháp thiện phi nhân trợ pháp thiện thành nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... trùng ... bằng cận y duyên ...
Pháp thiện phi nhân trợ pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...
Pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân trợ pháp thiện thành nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... trùng ... bằng cận y duyên: ba câu.
[24] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.
[25] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi vô hữu ... ba cách; trong phi ly khứ ... ba cách.
[26] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong bất ly ... chín cách.
Phần yếu tri trong tam đề thiện có thuận tùng, đối lập, đối lập thuận tùng, thuận tùng đối lập được tính toán như thế nào thì đây cũng nên tính toán như vậy.
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[27] Pháp bất thiện thành nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất thiện thành nhân và pháp bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất thiện thành nhân liên quan pháp bất thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất thiện thành nhân và pháp bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất thiện thành nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân và pháp bất thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân và pháp bất thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất thiện thành nhân và pháp bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân và pháp bất thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
[28] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong nghiệp có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[29] Pháp bất thiện thành nhân liên quan pháp bất thiện phi nhân sanh khởi do phi nhân duyên.
[30] Pháp bất thiện thành nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân sanh khởi do phi trưởng duyên: chín cách.
[31] Pháp bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên.
Pháp bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện phi nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên.
Pháp bất thiện phi nhân liên quan pháp bất thiện thành nhân và pháp bất thiện phi nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên.
[32] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.
[33] Trong phi trưởng từ nhân duyên có chín cách.
[34] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách.
PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāra), PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāra), PHẦN Y CHỈ (Nissayavāra), PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāra), đều nên giải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra).
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[35] Pháp bất thiện thành nhân trợ pháp bất thiện thành nhân bằng nhân duyên.
Pháp bất thiện thành nhân trợ pháp bất thiện phi nhân bằng nhân duyên.
Pháp bất thiện thành nhân trợ pháp bất thiện thành nhân và pháp bất thiện phi nhân bằng nhân duyên.
[36] Pháp bất thiện thành nhân trợ pháp bất thiện thành nhân bằng cảnh duyên ; ba câu.
Pháp bất thiện phi nhân trợ pháp bất thiện phi nhân bằng cảnh duyên ; ba câu.
Pháp bất thiện thành nhân và pháp bất thiện phi nhân trợ pháp bất thiện thành nhân bằng cảnh duyên ; ba câu.
[37] Pháp bất thiện thành nhân trợ pháp bất thiện thành nhân bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: ba câu.
Pháp bất thiện phi nhân trợ pháp bất thiện phi nhân bằng trưởng duyên, có cảnh trưởng và câu sanh trưởng: ba câu.
Pháp bất thiện thành nhân và pháp bất thiện phi nhân trợ pháp bất thiện thành nhân bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: ba câu.
[38] Pháp bất thiện phi nhân trợ pháp bất thiện phi nhân bằng nghiệp duyên.
Pháp bất thiện phi nhân trợ pháp bất thiện thành nhân bằng nghiệp duyên.
Pháp bất thiện phi nhân trợ pháp bất thiện thành nhân và pháp bất thiện phi nhân bằng nghiệp duyên: ba câu.
[39] Pháp bất thiện phi nhân trợ pháp bất thiện phi nhân bằng vật thực duyên ; ba câu.
[40] Pháp bất thiện phi nhân trợ pháp bất thiện phi nhân bằng quyền duyên: ba câu.
[41] Pháp bất thiện phi nhân trợ pháp bất thiện phi nhân bằng thiền na duyên.
[42] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[43] Pháp bất thiện thành nhân trợ pháp bất thiện thành nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... trùng ...
[44] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có chín cách; trong phi đẳng vô gián có chín cách; trong phi câu sanh có chín cách; trong phi hỗ tương có chín cách ... trùng ... trong phi bất ly có chín cách.
[45] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách ...
[46] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.
Trong tam đề thiện (kusalattike) PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách đối lập thuận tùng và cách thuận tùng đối lập được tính như thế nào thì đây nên tính như vậy.
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[47] Pháp vô ký thành nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô ký thành nhân và pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp vô ký thành nhân liên quan pháp vô ký thành nhân và pháp vô ký phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[48] Pháp vô ký thành nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh khởi do cảnh duyên.
[49] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có chín cách; trong hậu sanh có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[50] Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký phi nhân sanh khởi do phi nhân duyên.
[51] Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh khởi do phi cảnh duyên.
Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký phi nhân sanh khởi do phi cảnh duyên.
Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký thành nhân và pháp vô ký phi nhân sanh khởi do phi cảnh duyên.
[52] Pháp vô ký thành nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh khởi do phi trưởng duyên: chín câu.
[53] Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký thành nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên.
Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký phi nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên.
Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký thành nhân và pháp vô ký phi nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên.
[54] Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp vô ký phi nhân sanh khởi do phi vật thực duyên ... do phi quyền duyên ... do phi thiền na duyên.
[55] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[56] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách phi trưởng ... chín cách.
[57] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách.
PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāra), PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāra), PHẦN Y CHỈ (Nissayavāra), PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāra), cần được giải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra).
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[58] Pháp vô ký thành nhân trợ pháp vô ký thành nhân bằng nhân duyên.
Pháp vô ký thành nhân trợ pháp vô ký phi nhân bằng nhân duyên.
Pháp vô ký thành nhân trợ pháp vô ký thành nhân và pháp vô ký phi nhân bằng nhân duyên.
[59] Pháp vô ký thành nhân trợ pháp vô ký thành nhân bằng cảnh duyên: chín câu.
[60] Pháp vô ký thành nhân trợ pháp vô ký thành nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng, ba câu.
Pháp vô ký phi nhân trợ pháp vô ký phi nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng, ba câu.
Pháp vô ký thành nhân và pháp vô ký phi nhân trợ pháp vô ký thành nhân bằng trưởng duyên: chỉ là cảnh trưởng, ba câu.
[61] Pháp vô ký phi nhân trợ pháp vô ký phi nhân bằng tiền sanh duyên: ba câu.
[62] Pháp vô ký thành nhân trợ pháp vô ký phi nhân bằng hậu sanh duyên.
Pháp vô ký phi nhân trợ pháp vô ký phi nhân bằng hậu sanh duyên.
Pháp vô ký thành nhân và pháp vô ký phi nhân trợ pháp vô ký phi nhân bằng hậu sanh duyên.
[63] Pháp vô ký phi nhân trợ pháp vô ký phi nhân bằng nghiệp duyên: ba câu.
[64] Pháp vô ký thành nhân trợ pháp vô ký thành nhân bằng quả duyên: chín câu.
[65] Pháp vô ký phi nhân trợ pháp vô ký phi nhân bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ... bằng thiền na duyên ... bằng đồ đạo duyên ... bằng tương ưng duyên ...
[66] Pháp vô ký thành nhân trợ pháp vô ký phi nhân bằng bất tương ưng duyên .
Pháp vô ký phi nhân trợ pháp vô ký phi nhân bằng bất tương ưng duyên: ba câu.
Pháp vô ký thành nhân và pháp vô ký phi nhân trợ pháp vô ký phi nhân bằng bất tương ưng duyên.
[67] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có chíncách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[68] Pháp vô ký thành nhân trợ pháp vô ký thành nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...
Pháp vô ký thành nhân trợ pháp vô ký phi nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng hậu sanh duyên ...
Pháp vô ký thành nhân trợ pháp vô ký thành nhân và vô ký phi nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...
Pháp vô ký phi nhân trợ pháp vô ký phi nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên.
[69] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách.
[70] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.
[71] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.
Trong tam đề thiện PHẦN YẾU TRI có cách thuận tùng, cách đối lập, cách đối lập thuận tùng, cách thuận tùng đối lập được tính như thế nào, thì đây cũng nên tính như vậy.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ THIỆN
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada