(AJJHATTIKAHETUDUKA)
[416] Pháp nhân nội phần liên quan pháp nhân nội phần sanh khởi do nhân duyên.
Pháp nhân ngoại phần liên quan pháp nhân ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.
[417] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có hai cách.
[418] Trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách; trong phi hậu sanh có hai cách; trong phi trùng dụng có hai cách; trong phi quả có hai cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[419] Pháp nhân nội phần trợ pháp nhân nội phần bằng nhân duyên.
Pháp nhân ngoại phần trợ pháp nhân ngoại phần bằng nhân duyên.
[420] Pháp nhân nội phần trợ pháp nhân nội phần bằng cảnh duyên.
Pháp nhân nội phần trợ pháp nhân ngoại phần bằng cảnh duyên.
Pháp nhân ngoại phần trợ pháp nhân ngoại phần bằng cảnh duyên.
Pháp nhân ngoại phần trợ pháp nhân nội phần bằng cảnh duyên.
[421] Pháp nhân ngoại phần trợ pháp nhân nội phần bằng trưởng duyên.
Pháp nhân ngoại phần trợ pháp nhân ngoại phần bằng trưởng duyên.
[422] Pháp nhân nội phần trợ pháp nhân nội phần bằng vô gián duyên.
Pháp nhân ngoại phần trợ pháp nhân ngoại phần bằng vô gián duyên.
[423] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có hai cách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách; trong câu sanh có hai cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có hai cách; trong cận y có bốn cách; trong bất ly có hai cách.
[424] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có bốn cách.
[425] Trong phi cảnh từ nhân duyên có hai cách.
[426] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
[427] Pháp phi nhân nội phần liên quan pháp phi nhân nội phần sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân ngoại phần liên quan pháp phi nhân ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.
[428] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có hai cách.
[429] Trong phi nhân có hai cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[430] Pháp phi nhân nội phần trợ pháp phi nhân nội phần bằng cảnh duyên.
Pháp phi nhân nội phần trợ pháp phi nhân ngoại phần bằng cảnh duyên.
Pháp phi nhân ngoại phần trợ pháp phi nhân ngoại phần bằng cảnh duyên.
Pháp phi nhân ngoại phần trợ pháp phi nhân nội phần bằng cảnh duyên.
[431] Trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có hai cách; trong cận y có bốn cách; trong bất ly có hai cách.
[432] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có bốn cách.
[433] Trong phi nhân từ cảnh duyên có bốn cách.
[434] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
DỨT TAM ÐỀ NỘI PHẦN NHỊ ÐỀ NHÂN
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada