NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NA HETUDUKA)

[41] Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắcsở y tâm liên quan một uẩn phi nhân; ... liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ... cho đến các sắc đại hiển.

Pháp phi phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ... liên quan các uẩn phi nhân; tâm tái tục hữu nhân ...

Pháp phi nhân và pháp phi phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi nhân liên quan pháp phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân liên quan pháp phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân và pháp phi phi nhân liên quan pháp phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân và pháp phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi nhân liên quan pháp phi nhân và pháp phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân và pháp phi phi nhân liên quan pháp phi nhân và pháp phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[42] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāra) cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra). Nên giải rộng như vậy.

[43] Pháp phi phi nhân trợ pháp phi phi nhân bằng nhân duyên.

Pháp phi phi nhân trợ pháp phi nhân bằng nhân duyên.

Pháp phi phi nhân trợ pháp phi nhân và pháp phi phi nhân bằng nhân duyên.

[44] Pháp phi nhân trợ pháp phi nhân bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân trợ pháp phi phi nhân bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân trợ pháp phi nhân và pháp phi phi nhân bằng cảnh duyên.

Pháp phi phi nhân trợ pháp phi phi nhân bằng cảnh duyên.

Pháp phi phi nhân trợ pháp phi nhân bằng cảnh duyên.

Pháp phi phi nhân trợ pháp phi nhân và pháp phi phi nhân bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân và pháp phi phi nhân trợ pháp phi nhân bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân và pháp phi phi nhân trợ pháp phi phi nhân bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân và pháp phi phi nhân trợ pháp phi nhân và pháp phi phi nhân bằng cảnh duyên.

[45] Trong nhâncó ba cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) phần yếu tri (pañhavāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN
(NA SAHETUKATTIKA)

[46] Pháp phi hữu nhân liên quan pháp phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; ba đại hiển liên quan một đại hiển, hai đại hiển liên quan hai đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các đại hiển.

Pháp phi vô nhân liên quan pháp phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; vào sát na tái tục, các uẩn hữu nhân liên quan ý vật.

Pháp phi hữu nhân và pháp phi vô nhân liên quan pháp phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô nhân liên quan pháp phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi hữu nhân liên quan pháp phi hữu nhân và pháp phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô nhân liên quan pháp phi hữu nhân và pháp phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu nhân và pháp phi vô nhân liên quan pháp phi hữu nhân và pháp phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

[47] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có sáu cách; trong bất ly có chín cách.

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāra) cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra). Nên giải rộng như vậy.

[48] Pháp phi hữu nhân trợ pháp phi hữu nhân bằng nhân duyên.

Pháp phi hữu nhân trợ pháp phi vô nhân bằng nhân duyên.

Pháp phi hữu nhân trợ pháp phi hữu nhân và pháp phi vô nhân bằng nhân duyên.

Pháp phi vô nhân trợ pháp phi vô nhân bằng nhân duyên: ba câu.

[49] Pháp phi hữu nhân trợ pháp phi hữu nhân bằng cảnh duyên.

[50] Trong nhân có sáu cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) phần yếu tri (pañhavāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG NHÂN
(NA HETUSAMPAYUTTADUKA)

[51] Pháp phi tương ưng nhân liên quan pháp phi tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng nhân liên quan pháp phi tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng nhân và pháp phi bất tương ưng nhân liên quan pháp phi tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng nhân liên quan pháp phi bất tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng nhân liên quan pháp phi bất tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng nhân và pháp phi bất tương ưng nhân liên quan pháp phi bất tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

[52] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có sáu cách; trong bất ly có chín cách.

Trong phần câu sanh, trong phần yếu tri tất cả cũng cần được giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN
(NA HETUSAHETUKADUKA)

[53] Pháp phi nhân phi vô nhân liên quan pháp phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô nhân phi phi nhân liên quan pháp phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi vô nhân và pháp phi vô nhân phi phi nhân liên quan pháp phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô nhân phi phi nhân liên quan pháp phi vô nhân phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi vô nhân liên quan pháp phi vô nhân phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi vô nhân và pháp phi vô nhân phi phi nhân liên quan pháp phi vô nhân phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi vô nhân liên quan pháp phi nhân phi vô nhân và pháp phi vô nhân phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[54] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra) PHẦN YẾU TRI (pañhavāra) tất cả đều nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN
(NA HETUHETUSAMPAYUTTADUKA)

[55] Pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân liên quan pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng nhân phi phi nhân liên quan pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân và pháp phi bất tương ưng nhân phi phi nhân liên quan pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng nhân phi phi nhân liên quan pháp phi bất tương ưng nhân phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân liên quan pháp phi bất tương ưng nhân phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân và pháp phi bất tương ưng nhân phi phi nhân liên quan pháp phi bất tương ưng nhân phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[56] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả cần giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN PHI HỮU NHÂN
(NA HETU NA SAHETUKADUKA)

[57] Pháp phi nhân phi hữu nhân liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển.

Pháp phi nhân phi vô nhân liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục, các uẩn phi nhân phi hữu nhân liên quan sắc ý vật.

Pháp phi nhân phi hữu nhân và pháp phi nhân phi vô nhân liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi vô nhân liên quan pháp phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi hữu nhân liên quan pháp phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi hữu nhân và pháp phi nhân phi vô nhân liên quan pháp phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi hữu nhân liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân và pháp phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi vô nhân liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân và pháp phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi hữu nhân và pháp phi nhân phi vô nhân liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân và pháp phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

[58] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāra), giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).

[59] Pháp phi nhân phi hữu nhân trợ pháp phi nhân phi hữu nhân bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân phi hữu nhân trợ pháp phi nhân phi vô nhân bằng cảnh duyên: hai câu.

Pháp phi nhân phi vô nhân trợ pháp phi nhân phi vô nhân bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân phi vô nhân trợ pháp phi nhân phi hữu nhân bằng cảnh duyên: hai câu.

[60] Trong cảnh có bốn cách; trong bất ly có bốn cách.

Phần yếu tri (pañhāvāra) cũng nên giải rộng như vậy.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU DUYÊN
(NA SAPPACCAYADUKA)

[61] Pháp phi vô duyên liên quan pháp phi vô duyên sanh khởi do nhân duyên.

[62] Trong nhân có một cách. Tất cả nên giải rộng.

[63] Pháp phi vô duyên trợ pháp phi vô duyên bằng nhân duyên.

[64] Pháp phi hữu duyên trợ pháp phi vô duyên bằng cảnh duyên.

[65] Trong nhân có một cách; trong cảnh có hai cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU VI
(NA SAṄKHATADUKA)

[66] Pháp phi hữu vi liên quan pháp phi hữu vi sanh khởi do nhân duyên.

[67] Trong nhân có một cách. Giống như nhị đề hữu duyên.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU KIẾN
(NA SANIDASSANADUKA)

[68] Pháp phi hữu kiến liên quan pháp phi hữu kiến sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô kiến liên quan pháp phi hữu kiến sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu kiến và pháp phi vô kiến liên quan pháp phi hữu kiến sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU ÐỐI CHIẾU
(NA SAPPAṬIGHADUKA)

[69] Pháp phi hữu đối chiếu liên quan pháp phi hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu đối chiếu và pháp phi vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

[70] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có một cách.

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāra), giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).

[71] Pháp phi hữu đối chiếu trợ pháp phi hữu đối chiếu bằng nhân duyên.

Pháp phi hữu đối chiếu trợ pháp phi vô đối chiếu bằng nhân duyên.

Pháp phi hữu đối chiếu trợ pháp phi hữu đối chiếu và pháp phi vô đối chiếu bằng nhân duyên.

[72] Pháp phi hữu đối chiếu trợ pháp phi hữu đối chiếu bằng cảnh duyên.

Pháp phi vô đối chiếu trợ pháp phi vô đối chiếu bằng cảnh duyên.

[73] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có bốn cách; trong bất ly có chín cách.

Phần yếu tri (pañhavāra) cũng nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI SẮC
(NA RŪPĪDUKA)

[74] Pháp phi sắc liên quan pháp phi sắc sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi sắc liên quan pháp phi sắc sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi sắc và pháp phi phi sắc liên quan pháp phi sắc sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi sắc liên quan pháp phi phi sắc sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi sắc liên quan pháp phi phi sắc sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi sắc và pháp phi phi sắc liên quan pháp phi phi sắc sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi sắc liên quan pháp phi sắc và pháp phi phi sắc sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi sắc liên quan pháp phi sắc và pháp phi phi sắc sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi sắc và pháp phi phi sắc liên quan pháp phi sắc và pháp phi phi sắc sanh khởi do nhân duyên.

[75] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có chín cách.

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra), tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI HIỆP THẾ
(NA LOKIYADUKA)

[76] Pháp phi hiệp thế liên quan pháp phi hiệp thế sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi siêu thế liên quan pháp phi hiệp thế sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hiệp thế và pháp phi siêu thế liên quan pháp phi hiệp thế sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi siêu thế liên quan pháp phi siêu thế sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi siêu thế liên quan pháp phi hiệp thế và pháp phi siêu thế sanh khởi do nhân duyên.

[77] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có năm cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI TÂM ỨNG TRI
(NA KENACIVIÑÑEYYADUKA)

[78] Pháp phi tâm ứng tri liên quan pháp phi tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi tâm ứng tri liên quan pháp phi tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tâm ứng tri và pháp phi phi tâm ứng tri liên quan pháp phi tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi tâm ứng tri liên quan pháp phi phi tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi tâm ứng tri liên quan pháp phi tâm ứng tri và pháp phi phi tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[79] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI LẬU
(NO ĀSAVADUKA)

[80] Pháp phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu và pháp phi phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi lậu liên quan pháp phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Tóm lược.

Pháp phi lậu liên quan pháp phi lậu và pháp phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu và pháp phi phi lậu liên quan pháp phi lậu và pháp phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

[81] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI CẢNH LẬU
(NA SĀSAVADUKA)

[82] Pháp phi cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi cảnh lậu và pháp phi phi cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh lậu liên quan pháp phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu và pháp phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

[83] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có năm cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG LẬU
(NA ĀSAVASAMPAYUTTADUKA)

[84] Pháp phi tương ưng lậu liên quan pháp phi tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng lậu liên quan pháp phi tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng lậu và pháp phi bất tương ưng lậu liên quan pháp phi tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng lậu liên quan pháp phi bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng lậu liên quan pháp phi bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng lậu và pháp phi bất tương ưng lậu liên quan pháp phi bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng lậu liên quan pháp phi tương ưng lậu và pháp phi bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng lậu liên quan pháp phi tương ưng lậu và pháp phi bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng lậu và pháp phi bất tương ưng lậu liên quan pháp phi tương ưng lậu và pháp phi bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

[85] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có sáu cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI LẬU CẢNH LẬU
(NA ĀSAVASĀSAVADUKA)

[86] Pháp phi lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp phi lậu phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh lậu phi phi lậu liên quan pháp phi lậu phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu phi phi cảnh lậu và pháp phi phi cảnh lậu phi phi lậu liên quan pháp phi lậu phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh lậu phi phi lậu liên quan pháp phi phi cảnh lậu phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp phi phi cảnh lậu phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu phi phi cảnh lậu và pháp phi phi cảnh lậu phi phi lậu liên quan pháp phi phi cảnh lậu phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp phi lậu phi phi cảnh lậu và pháp phi phi cảnh lậu phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh lậu phi phi lậu liên quan pháp phi lậu phi phi cảnh lậu và pháp phi phi cảnh lậu phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu phi phi cảnh lậu và pháp phi phi cảnh lậu phi phi lậu liên quan pháp phi lậu phi phi cảnh lậu và pháp phi phi cảnh lậu phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

[87] Trong nhân có chin cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU
(NA ĀSAVA - ĀSAVASAMPAYUTTADUKA)

[88] Pháp phi lậu phi bất tương ưng lậu liên quan pháp phi lậu phi bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng lậu phi phi lậu liên quan pháp phi lậu phi bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu phi bất tương ưng lậu và pháp phi bất tương ưng lậu phi phi lậu liên quan pháp phi lậu phi bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng lậu phi phi lậu liên quan pháp phi bất tương ưng lậu phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu phi bất tương ưng lậu liên quan pháp phi bất tương ưng lậu phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu phi bất tương ưng lậu và pháp phi bất tương ưng lậu phi phi lậu liên quan pháp phi bất tương ưng lậu phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu phi bất tương ưng lậu liên quan pháp phi lậu phi bất tương ưng lậu và pháp phi bất tương ưng lậu phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng lậu phi phi lậu liên quan pháp phi lậu phi bất tương ưng lậu và pháp phi bất tương ưng lậu phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu phi bất tương ưng lậu và pháp phi bất tương ưng lậu phi phi lậu liên quan pháp phi bất tương ưng lậu phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

[89] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU PHI CẢNH LẬU
(ĀSAVAVIPPAYUTTA NA SĀSAVADUKA)

[90] Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu và pháp bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu và pháp bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

[91] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có năm cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI TRIỀN
(NO SAÑÑOJANADUKA)

[92] Pháp phi triền liên quan pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi triền liên quan pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi triền và pháp phi phi triền liên quan pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi triền liên quan pháp phi phi triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi triền liên quan pháp phi phi triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi triền và pháp phi phi triền liên quan pháp phi phi triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi triền liên quan pháp phi triền và pháp phi phi triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi triền liên quan pháp phi triền và pháp phi phi triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi triền và pháp phi phi triền liên quan pháp phi triền và pháp phi phi triền sanh khởi do nhân duyên.

[93] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI CẢNH TRIỀN
(NA SAÑÑOJANIYADUKA)

[94] Pháp phi cảnh triền liên quan pháp phi cảnh triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh triền liên quan pháp phi cảnh triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi cảnh triền và pháp phi phi cảnh triền liên quan pháp phi cảnh triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh triền liên quan pháp phi phi cảnh triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh triền liên quan pháp phi cảnh triền và pháp phi phi cảnh triền sanh khởi do nhân duyên.

[95] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có năm cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG TRIỀN
(NA SAÑÑOJANASAMPAYUTTADUKA)

[96] Pháp phi tương ưng triền liên quan pháp phi tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng triền liên quan pháp phi tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng triền và pháp phi bất tương ưng triền liên quan pháp phi tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng triền liên quan pháp phi bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng triền liên quan pháp phi bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng triền và pháp phi bất tương ưng triền liên quan pháp phi bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng triền liên quan pháp phi tương ưng triền và pháp phi bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng triền liên quan pháp phi tương ưng triền và pháp phi bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng triền và pháp phi bất tương ưng triền liên quan pháp phi tương ưng triền và pháp phi bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên.

[97] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có sáu cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI TRIỀN CẢNH TRIỀN
(NA SAÑÑOJANASAÑÑOJANIYADUKA)

[98] Pháp phi triền phi phi cảnh triền liên quan pháp phi triền phi phi cảnh triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh triền phi phi triền liên quan pháp phi triền phi phi cảnh triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi triền phi phi cảnh triền và pháp phi phi cảnh triền phi phi triền liên quan pháp phi triền phi phi cảnh triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh triền phi phi triền liên quan pháp phi phi cảnh triền phi phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi triền phi phi cảnh triền liên quan pháp phi triền phi phi cảnh triền và pháp phi phi cảnh triền phi phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[99] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI TRIỀN TƯƠNG ƯNG TRIỀN
(NA SAÑÑOJANASAÑÑOJANA SAMPAYUTTADUKA)

[100] Pháp phi triền phi bất tương ưng triền liên quan pháp phi triền phi bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng triền phi phi triền liên quan pháp phi triền phi bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi triền phi bất tương ưng triền và pháp phi bất tương ưng triền phi phi triền liên quan pháp phi triền phi bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng triền phi phi triền liên quan pháp phi bất tương ưng triền phi phi triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi triền phi bất tương ưng triền liên quan pháp phi bất tương ưng triền phi phi triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi triền phi bất tương ưng triền và pháp phi bất tương ưng triền phi phi triền liên quan pháp phi bất tương ưng triền phi phi triền sanh khởi do nhân duyên.

[101] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG TRIỀN PHI CẢNH TRIỀN
(SAÑÑOJANAVIPPAYUTTANA SAÑÑOJANIYADUKA)

[102] Pháp bất tương ưng triền phi cảnh triền liên quan pháp bất tương ưng triền phi cảnh triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng triền phi phi cảnh triền liên quan pháp bất tương ưng triền phi cảnh triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng triền phi cảnh triền và pháp bất tương ưng triền phi phi cảnh triền liên quan pháp bất tương ưng triền phi cảnh triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng triền phi phi cảnh triền liên quan pháp bất tương ưng triền phi phi cảnh triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng triền phi phi cảnh triền liên quan pháp bất tương ưng triền phi cảnh triền và pháp bất tương ưng triền phi phi cảnh triền sanh khởi do nhân duyên.

[103] Trong nhân có năm cách; trong bất ly có năm cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI PHƯỢC
(NO GANTHADUKA)

[104] Pháp phi phược liên quan pháp phi phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi phược liên quan pháp phi phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phược và pháp phi phược liên quan pháp phi phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi phược liên quan pháp phi phi phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phược liên quan pháp phi phi phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phược và pháp phi phi phược liên quan pháp phi phi phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phược liên quan pháp phi phược và pháp phi phi phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi phược liên quan pháp phi phược và pháp phi phi phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phược và pháp phi phi phược liên quan pháp phi phược và pháp phi phi phược sanh khởi do nhân duyên.

[105] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách; tất cả đều có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI CẢNH PHƯỢC
(NA GANTHANIYADUKA)

[106] Pháp phi cảnh phược liên quan pháp phi cảnh phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh phược liên quan pháp phi cảnh phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi cảnh phược và pháp phi phi cảnh phược liên quan pháp phi cảnh phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh phược liên quan pháp phi phi cảnh phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi cảnh phược liên quan pháp phi cảnh phược và pháp phi phi cảnh phược sanh khởi do nhân duyên.

[107] Trong nhân có năm cách; trong bất ly có năm cách; tất cả đều có năm cách.

NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG PHƯỢC
(NA GANTHASAMPAYUTTADUKA)

[108] Pháp phi tương ưng phược liên quan pháp phi tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng phược liên quan pháp phi bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng phược và pháp phi bất tương ưng phược liên quan pháp phi tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng phược liên quan pháp phi bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng phược liên quan pháp phi bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng phược và pháp phi bất tương ưng phược liên quan pháp phi bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng phược liên quan pháp phi tương ưng phược và pháp phi bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng phược liên quan pháp phi tương ưng phược và pháp phi bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng phược và pháp phi bất tương ưng phược liên quan pháp phi tương ưng phược và pháp phi bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên.

[109] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHƯỢC CẢNH PHƯỢC
(NA GANTHAGANTHANIYADUKA)

[110] Pháp phi phược phi phi cảnh phược liên quan pháp phi phược phi phi cảnh phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh phược phi phi phược liên quan pháp phi phược phi phi cảnh phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phược phi phi cảnh phược và pháp phi phi cảnh phược phi phi phược liên quan pháp phi phược phi phi cảnh phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh phược phi phi phược liên quan pháp phi phi cảnh phược phi phi phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phược phi phi cảnh phược liên quan pháp phi phi cảnh phược phi phi phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phược phi phi cảnh phược và pháp phi phi cảnh phược phi phi phược liên quan pháp phi phi cảnh phược phi phi phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phược phi phi cảnh phược liên quan pháp phi phược phi phi cảnh phược và pháp phi phi cảnh phược phi phi phược sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[111] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả cần được giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI PHƯỢC TƯƠNG ƯNG PHƯỢC
(NA GANTHAGANTHASAMPAYUTTADUKA)

[112] Pháp phi phược phi bất tương ưng phược liên quan pháp phi phược phi bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng phược phi phi phược liên quan pháp phi phược phi bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phược phi bất tương ưng phược và pháp phi bất tương ưng phược phi phi phược liên quan pháp phi phược phi bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng phược phi phi phược liên quan pháp phi bất tương ưng phược phi phi phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phược phi bất tương ưng phược liên quan pháp phi bất tương ưng phược phi phi phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phược phi bất tương ưng phược và pháp phi bất tương ưng phược phi phi phược liên quan pháp phi bất tương ưng phược phi phi phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phược phi bất tương ưng phược liên quan pháp phi phược phi bất tương ưng phược và pháp phi bất tương ưng phược phi phi phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng phược phi phi phược liên quan pháp phi phược phi bất tương ưng phược và pháp phi bất tương ưng phược phi phi phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phược phi bất tương ưng phược và pháp phi bất tương ưng phược phi phi phược liên quan pháp phi phược phi bất tương ưng phược và pháp phi bất tương ưng phược phi phi phược sanh khởi do nhân duyên.

[113] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG PHƯỢC PHI CẢNH PHƯỢC
(GANTHAVIPPAYUTTANA-GANTHANIYADUKA)

[114] Pháp bất tương ưng phược phi cảnh phược liên quan pháp bất tương ưng phược phi cảnh phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng phược phi phi cảnh phược liên quan pháp bất tương ưng phược phi cảnh phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng phược phi cảnh phược và pháp bất tương ưng phược phi phi cảnh phược liên quan pháp bất tương ưng phược phi cảnh phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng phược phi phi cảnh phược liên quan pháp bất tương ưng phược phi phi cảnh phược sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng phược phi phi cảnh phược liên quan pháp bất tương ưng phược phi cảnh phược và pháp bất tương ưng phược phi phi cảnh phược sanh khởi do nhân duyên.

[115] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có năm cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ TỤ PHI BỘC ... PHỐI ... CÁI
(NA OGHAYOGANĪVARAṆAGOCCHAKADUKA)

[116] ... liên quan pháp phi bộc ...

... liên quan pháp phi phối ...

Quy trình trong tụ bộc (kusalattika) và tụ phối (yogagocchaka) giống như qui trình trong tụ lậu (āsavagocchaka).

... liên quan pháp phi cái ...

Qui trình trong tụ cái (nīvaraṇagocchaka) giống như qui trình trong tụ triền (saññojanagocchaka).

NHỊ ÐỀ TỤ PHI KIẾN CHẤP
(NO PARĀMĀSAGOCCHAKADUKA)

[117] Pháp phi kiến chấp liên quan pháp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên.

Tóm lược.

Pháp phi tương ưng kiến chấp liên quan pháp phi tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi kiến chấp phi phi cảnh kiến chấp liên quan pháp phi kiến chấp phi phi cảnh kiến chấp sanh khởi do nhân duyên ...

... Pháp phi phi cảnh kiến chấp phi phi kiến chấp ...

... Pháp phi kiến chấp phi phi cảnh kiến chấp và pháp phi phi cảnh kiến chấp phi phi kiến chấp ... sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi kiến chấp phi phi cảnh kiến chấp liên quan pháp phi phi cảnh kiến chấp phi phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi kiến chấp phi phi cảnh kiến chấp liên quan pháp phi kiến chấp phi phi cảnh kiến chấp và pháp phi phi cảnh kiến chấp phi phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU CẢNH
(NA SĀRAMMAṆADUKA)

[118] Pháp phi hữu cảnh liên quan pháp phi hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô cảnh liên quan pháp phi hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu cảnh và pháp phi vô cảnh liên quan pháp phi hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô cảnh liên quan pháp phi vô cảnh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu cảnh liên quan pháp phi vô cảnh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu cảnh và pháp phi vô cảnh liên quan pháp phi vô cảnh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu cảnh liên quan pháp phi hữu cảnh và pháp phi vô cảnh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô cảnh liên quan pháp phi hữu cảnh và pháp phi vô cảnh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu cảnh và pháp phi vô cảnh liên quan pháp phi hữu cảnh và pháp phi vô cảnh sanh khởi do nhân duyên.

[119] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI TÂM
(NA CITTADUKA)

[120] Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tâm và pháp phi phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

[121] Trong nhân có năm cách ... Tất cả đều có năm cách.

NHỊ ÐỀ PHI TÂM SỞ
(NA CETASIKADUKA)

[122] Pháp phi tâm sở liên quan pháp phi tâm sở sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi tâm sở liên quan pháp phi tâm sở sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tâm sở và pháp phi phi tâm sở liên quan pháp phi tâm sở sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi tâm sở liên quan pháp phi phi tâm sở sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tâm sở liên quan pháp phi phi tâm sở sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tâm sở và pháp phi phi tâm sở liên quan pháp phi phi tâm sở sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tâm sở liên quan pháp phi tâm sở và pháp phi phi tâm sở sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi tâm sở liên quan pháp phi tâm sở và pháp phi phi tâm sở sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tâm sở và pháp phi phi tâm sở liên quan pháp phi tâm sở và pháp phi phi tâm sở sanh khởi do nhân duyên.

[123] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG TÂM
(NA CITTASAMPAYUTTADUKA)

[124] Pháp phi tương ưng tâm liên quan pháp phi tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan pháp tâm.

Pháp phi bất tương ưng tâm liên quan pháp phi bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn tương ưng tâm liên quan pháp tâm.

Các câu thuộc nhị đề đối lập (paccanīyaduka) không nên nêu một pháp mà hãy làm chín phần, chín câu yếu tri cho đầy đủ.

NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP TÂM
(NA CITTASAṂSAṬṬHADUKA)

[125] Pháp phi hòa hợp tâm liên quan pháp phi hòa hợp tâm sanh khởi do nhân duyên: chín câu.

NHỊ ÐỀ PHI SANH Y TÂM
(NA CITTASAMUṬṬHĀNADUKA)

[126] Pháp phi sanh y tâm liên quan pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: chín câu.

NHỊ ÐỀ PHI CÂU HỮU TÂM
(NA CITTASAHABHUDUKA)

[127] Pháp phi câu hữu tâm liên quan pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: chín câu.

NHỊ ÐỀ PHI TÙNG CHUYỂN TÂM
(NA CITTĀNUPARIVATTIDUKA)

[128] Pháp phi tùng chuyển tâm liên quan pháp phi tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên: chín câu.

NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP SANH Y TÂM
(NA CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNADUKA)

[129] Pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: chín câu.

NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM
(NA CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬ-ṬHĀNASAHABHUDUKA)

[130] Pháp phi hòa hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: chín câu.

NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÙNG CHUYỂN TÂM
(NA CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNĀ-NUPARIVATTIDUKA)

[131] Pháp hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên: chín câu.

[132] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI NỘI
(NA AJJHATTIKADUKA)

[133] Pháp phi nội liên quan pháp phi nội sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi ngoại liên quan pháp phi ngoại sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục sắc nghiệp nội phần liên quan tâm.

[134] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI Y SINH
(NA UPĀDĀDUKA)

[135] Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi y sinh và pháp phi phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do nhân duyên ... trùng ...

[136] Trong nhân có năm cách.

NHỊ ÐỀ PHI BỊ THỦ
(NA UPĀDINNADUKA)

[137] Pháp phi bị thủ liên quan pháp phi bị thủ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất bị thủ liên quan pháp phi bất bị thủ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bị thủ liên quan pháp phi bất bị thủ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bị thủ và pháp phi bất bị thủ liên quan pháp phi bất bị thủ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bị thủ liên quan pháp phi bị thủ và pháp phi bất bị thủ sanh khởi do nhân duyên.

[138] Trong nhân có năm cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI THỦ
(NA UPĀDĀNADUKA)

[139] Pháp phi thủ liên quan pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên. Tóm lược.

NHỊ ÐỀ PHI PHIỀN NÃO
(NA KILESADUKA)

[140] Pháp phi phiền não liên quan pháp phi phiền não sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi phiền não liên quan pháp phi phiền não sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phiền não và pháp phi phi phiền não liên quan pháp phi phiền não sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi phiền não liên quan pháp phi phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi phiền não liên quan pháp phi phiền não và pháp phi phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[141] Trong nhân có chín cách ... tất cả đều có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI CẢNH PHIỀN NÃO
(NA SAṄKILESIKADUKA)

[142] Pháp phi cảnh phiền não liên quan pháp phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh phiền não liên quan pháp phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi cảnh phiền não và pháp phi phi cảnh phiền não liên quan pháp phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh phiền não liên quan pháp phi phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh phiền não liên quan pháp phi cảnh phiền não và pháp phi phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.

[143] Trong nhân có năm cách; trong bất ly có năm cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI PHIỀN TOÁI
(NA SAṄKILIṬṬHADUKA)

[144] Pháp phi phiền toái liên quan pháp phi phiền toái sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi phiền toái liên quan pháp phi phi phiền toái sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phiền toái liên quan pháp phi phi phiền toái sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phiền toái và pháp phi phi phiền toái liên quan pháp phi phi phiền toái sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phiền toái liên quan pháp phi phiền toái và pháp phi phi phiền toái sanh khởi do nhân duyên.

[145] Trong nhân có năm cách; trong bất ly có năm cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO
(NA KILESASAMPAYUTTADUKA)

[146] Pháp phi tương ưng phiền não liên quan pháp phi tương ưng phiền não sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng phiền não liên quan pháp phi bất tương ưng phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi tương ưng phiền não liên quan pháp phi tương ưng phiền não và pháp phi bất tương ưng phiền não sanh khởi do nhân duyên.

[147] Trong nhân có năm cách; trong bất ly có năm cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI PHIỀN NÃO CẢNH PHIỀN NÃO
(NA KILESASAṄKILESIKADUKA)

[148] Pháp phi phiền não phi phi cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền não phi phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi phi cảnh phiền não phi phi phiền não liên quan pháp phi phi cảnh phiền não phi phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi phiền não phi phi cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền não phi phi cảnh phiền não và pháp phi phi cảnh phiền não phi phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[149] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI PHIỀN NÃO PHIỀN TOÁI
(NA KILESASAṄKILIṬṬHADUKA)

[150] Pháp phi phiền não phi phi phiền toái liên quan pháp phi phiền não phi phi phiền toái sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi phi phiền toái phi phi phiền não liên quan pháp phi phi phiền toái phi phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi phi phiền toái phi phi phiền não liên quan pháp phi phiền não phi phi phiền toái và pháp phi phi phiền toái phi phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[151] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI PHIỀN NÃO BẤT TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO
(NA KILESAKILESAVIPPAYUTTADUKA)

[152] Pháp phi phiền não phi bất tương ưng phiền não liên quan pháp phi phiền não phi bất tương ưng phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi bất tương ưng phiền não phi phi phiền não liên quan pháp phi bất tương ưng phiền não phi phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi phiền não phi bất tương ưng phiền não liên quan pháp phi phiền não phi bất tương ưng phiền não và pháp phi bất tương ưng phiền não phi phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[153] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO PHI CẢNH PHIỀN NÃO
(KILESAVIPPAYUTTANASAṄKILESIKADUKA)

[154] Pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não liên quan pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng phiền não phi phi cảnh phiền não liên quan pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não và pháp bất tương ưng phiền não phi phi cảnh phiền não liên quan pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng phiền não phi phi cảnh phiền não liên quan pháp bất tương ưng phiền não phi phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng phiền não phi phi cảnh phiền não liên quan pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não và pháp bất tương ưng phiền não phi phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.

[155] Trong nhân có năm cách. Tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(NA DASSANENAPAHĀTABBADUKA)

[156] Pháp phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ và pháp phi phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[157] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách.

NHỊ ÐỀ PHI TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(NA BHĀVANĀYAPAHĀTABBADUKA)

[158] Pháp phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi tiến đạo ưng trừ và pháp phi phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[159] Trong nhân có năm cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(NA DASSANENAPAHĀTABBAHETUKADUKA)

[160] Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[161] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(NA BHĀVANĀYAPAHĀTABBAHETUKADUKA)

[162] Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ và pháp phi phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[163] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TẦM
(NA SAVITAKKADUKA)

[164] Pháp phi hữu tầm liên quan pháp phi hữu tầm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi vô tầm liên quan pháp phi vô tầm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi hữu tầm liên quan pháp phi hữu tầm và pháp phi vô tầm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[165] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TỨ
(NA SAVICĀRADUKA)

[166] Pháp phi hữu tứ liên quan pháp phi hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi vô tứ liên quan pháp phi vô tứ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi hữu tứ liên quan pháp phi hữu tứ và pháp phi vô tứ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[167] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU HỶ
(NA SAPPĪTIKADUKA)

[168] Pháp phi hữu hỷ liên quan pháp phi hữu hỷ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi vô hỷ liên quan pháp phi vô hỷ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi hữu hỷ liên quan pháp phi hữu hỷ và pháp phi vô hỷ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[169] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH HỶ
(NA PĪTISAHAGATADUKA)

[170] Pháp phi câu hành hỷ liên quan pháp phi câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi phi câu hành hỷ liên quan pháp phi phi câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi câu hành hỷ liên quan pháp phi câu hành hỷ và pháp phi phi câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[171] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH LẠC
(NA SUKHASAHAGATADUKA)

[172] Pháp phi câu hành lạc liên quan pháp phi câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi phi câu hành lạc liên quan pháp phi phi câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi câu hành lạc liên quan pháp phi câu hành lạc và pháp phi phi câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[173] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH XẢ
(NA UPEKKHĀSAHAGATADUKA)

[174] Pháp phi câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi phi câu hành xả liên quan pháp phi phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả và pháp phi phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[175] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI DỤC GIỚI
(NA KĀMĀVACARADUKA)

[176] Pháp phi dục giới liên quan pháp phi dục giới sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi phi dục giới liên quan pháp phi phi dục giới sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi dục giới liên quan pháp phi dục giới và pháp phi phi dục giới sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[177] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI SẮC GIỚI
(NA RŪPĀVACARADUKA)

[178] Pháp phi sắc giới liên quan pháp phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi sắc giới liên quan pháp phi phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi sắc giới liên quan pháp phi sắc giới và pháp phi phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[179] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI VÔ SẮC GIỚI
(NA ARŪPĀVACARADUKA)

[180] Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: một câu.

Pháp phi phi vô sắc giới liên quan pháp phi phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi phi vô sắc giới liên quan pháp phi vô sắc giới và pháp phi phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: một câu.

[181] Trong nhân có năm cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỆ THUỘC
(NA PARIYĀPANNADUKA)

[182] Pháp phi hệ thuộc liên quan pháp phi hệ thuộc sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi phi hệ thuộc liên quan pháp phi phi hệ thuộc sanh khởi do nhân duyên: một câu.

Pháp phi phi hệ thuộc liên quan pháp phi hệ thuộc và pháp phi phi hệ thuộc sanh khởi do nhân duyên: một câu.

[183] Trong nhân có năm cách.

NHỊ ÐỀ PHI DẪN XUẤT
(NA NIYYĀNIKADUKA)

[184] Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: một câu.

Pháp phi phi dẫn xuất liên quan pháp phi phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp phi dẫn xuất vá pháp phi phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: một câu.

[185] Trong nhân có năm cách.

NHỊ ÐỀ PHI CỐ ÐỊNH
(NA ANIYATADUKA)

[186] Pháp phi cố định liên quan pháp phi cố định sanh khởi do nhân duyên: một câu.

Pháp phi phi cố định liên quan pháp phi phi cố định sanh khởi do nhân duyên : ba câu.

Pháp phi phi cố định liên quan pháp phi cố định và pháp phi phi cố định sanh khởi do nhân duyên: một câu.

[187] Trong nhân có năm cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU THƯỢNG
(NA SA - UTTARADUKA)

[188] Pháp phi hữu thượng liên quan pháp phi hữu thượng sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi vô thượng liên quan pháp phi vô thượng sanh khởi do nhân duyên: một câu.

Pháp phi vô thượng liên quan pháp phi hữu thượng và pháp phi vô thượng sanh khởi do nhân duyên: một câu.

[189] Trong nhân có năm cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH
(NA SARAṆADUKA)

[190] Pháp phi hữu tranh liên quan pháp phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên: một câu.

Pháp phi vô tranh liên quan pháp phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi hữu tranh liên quan pháp phi hữu tranh và pháp phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên: một câu.

[191] Trong nhân có năm cách.

DỨT VỊ TRÍ NHỊ ÐỀ ÐỐI LẬP.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada