(HETUDUKADASSANENAPAHĀ-TABBAHETUKATTIKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[405] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ thành nhân liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ thành nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ phi nhân liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ thành nhân liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ thành nhân và pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[406] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[407] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ thành nhân liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ thành nhân sanh khởi do phi trưởng duyên...
[408] Trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.
[409] Trong phi trưởng từ nhân duyên có chín cách.
[410] Trong nhân từ phi trưởng duyên có chín cách.
PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāra), PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāra), PHẦN Y CHỈ (Nissayavāra), PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāra) PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāra) cần được gi ải rộng cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paticcavāra).
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)
[411] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ thành nhân trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ thành nhân bằng nhân duyên: ba câu.
[412] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ thành nhân trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ thành nhân bằng cảnh duyên: chín câu.
[413] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong bất ly có chín cách.
[414] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ thành nhân trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ thành nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...
[415] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.
[416] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.
[417] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng cần được tính như vậy.
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[418] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ thành nhân liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ thành nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ phi nhân liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ phi nhân ...
[419] Trong nhân có chín cách, trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[420] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ thành nhân liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ thành nhân sanh khởi do phi trưởng duyên: chín câu.
[421] Trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.
[422] Trong phi trưởng từ nhân duyên có chín cách.
[423] Trong nhân từ phi trưởng duyên có chín cách.
PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāra), PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāra), PHẦN Y CHỈ (Nissayavāra), PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāra) PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāra) cần được gi ải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paticcavāra).
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)
[424] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ thành nhân trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ thành nhân bằng nhân duyên: ba câu.
[425] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ thành nhân trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ thành nhân bằng cảnh duyên: chín câu.
[426] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có ba cách; trong bất ly có chín cách.
[427] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ thành nhân trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ thành nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...
[428] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.
[429] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.
[430] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, cách đối lập thuận tùng đã được tính như thế nào thì đây cũng cần được tính như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)
[431] Pháp hữu nhân phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ thành nhân liên quan pháp hữu nhân phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[432] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[433] Pháp hữu nhân phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ phi nhân liên quan pháp hữu nhân phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ phi nhân sanh khởi do phi nhân duyên.
[434] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[435] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.
[436] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách.
PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāra), PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāra), PHẦN Y CHỈ (Nissayavāra), PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāra) PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāra) cần được gi ải rộng cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paticcavāra).
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)
[437] Pháp hữu nhân phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ thành nhân trợ pháp hữu nhân phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ thành nhân bằng nhân duyên ...
[438] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[439] Pháp hữu nhân phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ thành nhân trợ pháp hữu nhân phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ thành nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...
[440] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.
[441] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.
[442] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, cách đối lập thuận tùng đã được tính như thế nào thì đây cũng cần được tính như vậy.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ .
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada