(CITTASAHABHŪDUKAKUSALATTIKA)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[1483] Pháp thiện câu hữu tâm liên quan pháp thiện câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện phi câu hữu tâm liên quan pháp thiện câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện câu hữu tâm và pháp thiện phi câu hữu tâm liên quan pháp thiện câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện câu hữu tâm liên quan pháp thiện phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện câu hữu tâm liên quan pháp thiện câu hữu tâm và pháp thiện phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.
[1484] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[1485] Pháp bất thiện câu hữu tâm liên quan pháp bất thiện câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp bất thiện câu hữu tâm liên quan pháp bất thiện phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất thiện câu hữu tâm liên quan pháp bất thiện câu hữu tâm và pháp bất thiện phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.
[1486] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[1487] Pháp vô ký câu hữu tâm liên quan pháp vô ký câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp vô ký phi câu hữu tâm liên quan pháp vô ký phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.
[1488] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.
Ba cách tính gốc nhị đề sở hữu tâm như thế nào thì ba cách tính này cũng nên làm như vậy.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ CÂU HỮU TÂM TAM ÐỀ THIỆN
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada