(SAÑÑOJANASAMPAYUTTA DUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1242] Pháp thiện bất tương ưng triền liên quan pháp thiện bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên.

[1243] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Phần câu sanh, trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1244] Pháp bất thiện tương ưng triền liên quan pháp bất thiện tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên.

[1245] Pháp bất thiện tương ưng triền liên quan pháp bất thiện tương ưng triền sanh khởi do cảnh duyên.

[1246] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có một cách; trong bất ly có năm cách.

[1247] Pháp bất thiện tương ưng triền liên quan pháp bất thiện tương ưng triền sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi liên quan các uẩn câu hành hoài nghi.

[1248] Trong phi nhân có hai cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi tiền sanh có năm cách ... trùng ... trong phi nghiệp có ba cách ... trùng ... trong phi bất tương ưng có năm cách.

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[1249] Pháp bất thiện tương ưng triền trợ pháp bất thiện tương ưng triền bằng nhân duyên.

Pháp bất thiện bất tương ưng triền trợ pháp bất thiện bất tương ưng triền bằng nhân duyên.

[1250] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách.

Pháp bất thiện tương ưng triền trợ pháp bất thiện tương ưng triền bằng trưởng duyên: trong trưởng có một cách; trong vô gián có chín cách ... trùng ... trong câu sanh có năm cách ... trùng ... trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách ... trùng ... trong đồ đạo có ba cách ... trong tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có năm cách.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1251] Pháp vô ký bất tương ưng triền liên quan pháp vô ký bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên.

[1252] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI tất cả đều có một cách.

DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG TRIỀN TAM ÐỀ THIỆN



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada