(KUSALATTIKASEKKHATTIKA)

[70] Pháp hữu học thành thiện liên quan pháp hữu học thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

[71] Trong nhân có hai cách; trong bất ly có hai cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả cũng cần được giải rộng.

[72] Pháp vô học thành vô ký liên quan pháp vô học thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[73] Trong nhân có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

[74] Pháp phi hữu học phi vô học thành thiện liên quan pháp phi hữu học phi vô học thành thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi hữu học phi vô học thành bất thiện liên quan pháp phi hữu học phi vô học thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi hữu học phi vô học thành vô ký liên quan pháp phi hữu học phi vô học thành vô ký sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[75] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[76] Pháp phi hữu học phi vô học thành thiện trợ pháp phi hữu học phi vô học thành thiện bằng nhân duyên.

[77] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có mười ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ HỮU HỌC



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada