[185] Pháp vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm vô kiến liên quan một uẩn vô kiến, hai uẩn ...; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp vô kiến liên quan một uẩn vô kiến, hai uẩn ...; ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; một đại hiển ...; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến liên quan các sắc đại hiển.

Pháp hữu kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm hữu kiến liên quan các uẩn vô kiến; vào sát na tái tục sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến liên quan các sắc đại hiển.

Pháp hữu kiến và vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm hữu kiến vô kiến liên quan một uẩn vô kiến, hai uẩn ...; vào sát na tái tục sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến vô kiến liên quan các đại hiển.

[186] Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô kiến, hai uẩn ... vào sát na tái tục các danh uẩn liên quan ý vật.

[187] Pháp vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm vô kiến liên quan một uẩn vô kiến, hai uẩn ...; ba đại hiển liên quan một đại hiển, hai đại hiển ...; sắc sở y tâm sắc y sinh vô kiến liên quan các đại hiển.

Pháp hữu kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do trưởng duyên: sắc sở y tâm hữu kiến liên quan các uẩn vô kiến; sắc sở y tâm, sắc y sinh hữu kiến liên quan các đại hiển.

Pháp hữu kiến và vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm hữu kiến vô kiến liên quan một uẩn vô kiến, hai uẩn ...; sắc sở y tâm sắc y sinh hữu kiến vô kiến liên quan các đại hiển. Tóm lược, nên làm tất cả câu.

[188] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có một cách; trong trưởng có ba cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh có ba cách; trong hỗ tương có một cách; trong y chỉ có ba cách, trong cận y có một cách; trong tiền sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có ba cách; tất cả đều có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có một cách, trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có ba cách; trong vô hữu có một cách; trong ly khứ có một cách; trong bất ly có ba cách. Nên tính toán như vậy.

DỨT THUẬN TÙNG.

[189] Pháp vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm vô kiến liên quan một uẩn vô nhân vô kiến, hai uẩn ...; vào sát na tái tục vô nhân, ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; một đại hiển ... sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến liên quan các đại hiển; đối với sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quý tiết ... chúng sanh vô tưởng ... si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

Pháp hữu kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm hữu kiến liên quan các uẩn vô kiến vô nhân; vào sát na tái tục sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến liên quan các đại hiển; đối với sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quý tiết ... chúng sanh vô tưởng, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến liên quan các đại hiển.

Pháp hữu kiến và vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm hữu kiến và vô kiến liên quan một uẩn vô kiến vô nhân, hai uẩn ... vào sát na tái tục ... liên quan các đại hiển; đối với sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... đối với sắc quý tiết ... đối với chúng sanh vô tưởng, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến và vô kiến liên quan các đại hiển. Tất cả câu nên làm như vậy.

[190] Trong phi nhân có ba cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có ba cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có ba cách; trong phi hậu sanh có ba cách; trong phi trùng dụng có ba cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có ba cách; trong phi vật thực có ba cách; trong phi quyền có ba cách; trong phi thiền na có ba cách; trong phi đồ đạo có ba cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi hiện hữu có tám cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

DỨT ÐỐI LẬP.

[191] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng ... ba cách. Tất cả đều có ba cách. Trong ba cách. Trong phi nghiệp ... một cách; trong phi quả... ba cách; trong phi tương ưng ... ba cách; trong phi bất tương ưng ... một cách; trong phi vô hữu ... ba cách; trong phi ly khứ ... ba cách.

DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.

[192] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong vô gián ... một cách; trong đẳng vô gián ... một cách; trong câu sanh ... ba cách; trong hỗ tương ... một cách; trong y chỉ ... ba cách; trong cận y ... một cách; trong tiền sanh ... một cách; trong trùng dụng ... một cách; trong nghiệp ... ba cách. Tóm lược. Trong thiền na ... ba cách; trong đồ đạo ... một cách; trong tương ưng ... một cách; trong bất tương ưng ... ba cách; trong hiện hữu ... ba cách; trong vô hữu ... một cách; trong ly khứ ... một cách; trong bất ly ... ba cách.

DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada