(DASSANENAPAHĀTABBA HETUKADUKAKUSALATTIKA)

[1651] Pháp thiện phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp thiện phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[1652] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH ... trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

[1653] Pháp bất thiện hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp bất thiện hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp bất thiện phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp bất thiện phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp bất thiện hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp bất thiện phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[1654] Pháp bất thiện hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp bất thiện hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba câu.

Trong phi kiến đạo có hai câu; rong hiệp lực có một câu.

[1655] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có sáu cách ... tất cả có sáu cách; trong bất ly có sáu cách.

[1656] Pháp bất thiện phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp bất thiện hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên.

Pháp bất thiện phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp bất thiện phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên.

[1657] Trpng phi nhân có hai cách; trong phi trưởng có sáu cách ... trùng ... trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có sáu cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách.

PHẦN CÂU SANH v.v... cần được giải rộng.

[1658] Pháp bất thiện hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp bất thiện hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng nhân duyên.

[1659] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có ba cách: phần kiến đạo một cách, phần phi kiến đạo hai cách. Trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có sáu cách ... trùng ... trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có bốn cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách ... trùng ... trong tương ưng có sáu cách; trong vô hữu có chín cách.

[1660] Pháp vô ký phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp vô ký phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[1661] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH ... trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

DỨT NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ THIỆN

NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ THIỆN
(BHĀVANĀYAPAHĀTABBA HETUKADUKAKUSALATTIKA)

[1662] Pháp thiện phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp thiện phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[1663] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH ... trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

[1664] Pháp bất thiện hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp bất thiện hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp bất thiện phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[1665] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có sáu cách; trong bất ly có sáu cách. Giống như bất thiện trong nhị đề hữu nhân kiến đạo ưng trừ.

Trong PHẦN CÂU SANH ... trong PHẦN YẾU TRI, tất cả cũng nên giải rộng.

[1666] Pháp vô ký phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp vô ký phi hữu nhân tiến đạo sanh khởi do nhân duyên.

[1667] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH ... trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

DỨT NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ THIỆN.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada