(PACCANĪYATIKATIKAPAṬṬHĀNA)
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI THỌ
(NAKUSALATTIKANAVEDANĀTTIKA)
[346] Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi phi thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
[347] Pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
[348] Pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.
[349] Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
[350] Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
[351] Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[352] Trong nhân có hai mươi chín cách; Trong cảnh có hai mươi bốn cách; trong bất ly có hai mươi chín cách.
Trong phần câu sanh; trong phần yếu tri cũng nên giải rộng.
[353] Pháp phi tương ưng khổ thọ phi thiện liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng khổ thọ phi bất thiện liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng khổ thọ phi vô ký liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng khổ thọ phi thiện và pháp phi tương ưng khổ thọ phi vô ký liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng khổ thọ phi thiện và pháp phi tương ưng khổ thọ phi bất thiện liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ phi thiện sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
Pháp phi tương ưng khổ thọ phi bất thiện liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
Pháp phi tương ưng khổ thọ phi vô ký liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.
Pháp phi tương ưng khổ thọ phi thiện liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ phi thiện và pháp phi tương ưng khổ thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
Pháp phi tương ưng khổ thọ phi thiện liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ phi bất thiện và pháp phi tương ưng khổ thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
Pháp phi tương ưng khổ thọ phi thiện liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ phi thiện và pháp phi tương ưng khổ thọ phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[354] Trong nhân có hai mươi chín cách; trong bất ly có hai mươi chín cách. Tất cả cần được giải rộng.
[355] Pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi thiện sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
Pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
Pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi vô ký liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.
Pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi thiện liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
Pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi thiện liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi bất thiện và pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
Pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[356] Trong nhân có hai mươi chín cách; trong bất ly có hai mươi chín cách. Tất cả nên giải rộng.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI QUẢ
(NAKUSALATTIKANAVIPĀKATTIKA)
[357] Pháp phi quả phi thiện liên quan pháp phi quả phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi quả phi bất thiện liên quan pháp phi quả phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi quả phi vô ký liên quan pháp phi quả phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi quả phi thiện và pháp phi quả phi vô ký liên quan pháp phi quả phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi quả phi thiện và pháp phi quả phi bất thiện liên quan pháp phi quả phi thiện sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
Pháp phi quả phi bất thiện liên quan pháp phi quả phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
Pháp phi quả phi vô ký liên quan pháp phi quả phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.
Pháp phi quả phi thiện liên quan pháp phi quả phi thiện và pháp phi quả phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
Pháp phi quả phi thiện liên quan pháp phi quả phi thiện và pháp phi quả phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
Pháp phi quả phi thiện liên quan pháp phi quả phi bất thiện và pháp phi quả phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
Pháp phi quả phi thiện liên quan pháp phi quả phi thiện và pháp phi quả phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[358] Trong nhân có hai mươi chín cách; trong bất ly có hai mươi chín cách. Tất cả nên giải rộng.
[359] Pháp phi dị thục nhân phi thiện liên quan pháp phi dị thục nhân phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục nhân phi bất thiện liên quan pháp phi dị thục nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục nhân thành phi thiện và pháp phi dị thục nhân phi bất thiện liên quan pháp phi dị thục nhân phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục nhân phi bất thiện liên quan pháp phi dị thục nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục nhân phi thiện liên quan pháp phi dị thục nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục nhân phi thiện và pháp phi dị thục nhân phi bất thiện liên quan pháp phi dị thục nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục nhân phi thiện liên quan pháp phi dị thục nhân phi thiện và pháp phi dị thục nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục nhân phi bất thiện liên quan pháp phi dị thục nhân phi thiện và pháp phi dị thục nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục nhân phi thiện và pháp phi dị thục nhân phi bất thiện liên quan pháp phi dị thục nhân phi thiện và pháp phi dị thục nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
[360] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách ... tất cả đều có chín cách.
[361] Pháp phi phi quả phi nhân phi thiện liên quan pháp phi phi quả phi nhân phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI BỊ THỦ CẢNH THỦ
(NAKUSALATTIKANA-UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA)
[362] ... liên quan pháp phi bị thủ cảnh thủ phi thiện.
... liên quan pháp phi bất bị thủ cảnh thủ phi thiện.
... liên quan pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ phi thiện.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO
(NAKUSALATTIKANASAṄKILIṬ-ṬHASAṄKILESIKATTIKA)
[363] ... liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi thiện.
... liên quan pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não phi thiện.
... liên quan pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não phi thiện.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI TẦM
(NAKUSALATTIKANAVITAKKATTIKA)
[364] ... liên quan pháp phi hữu tầm hữu tứ phi thiện.
... liên quan pháp phi vô tầm hữu tứ phi thiện.
... liên quan pháp phi vô tầm vô tứ phi thiện.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI HỶ
(NAKUSALATTIKANAPĪTITTIKA)
[365] ... liên quan pháp phi câu hành hỷ phi thiện.
... liên quan pháp phi câu hành lạc phi thiện.
... liên quan pháp phi câu hành xả phi thiện.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO
(NAKUSALATTIKANADASSANATTIKA)
[366] ... liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ thuộc phi thiện.
... liên quan pháp phi tiến đạo ưng trừ thuộc phi thiện.
... liên quan pháp phi phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(NAKUSALATTIKANADASSANENA PAHĀTABBAHETUKATTIKA)
[367] ... liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ thuộc phi thiện.
... liên quan pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ.
... liên quan pháp phi phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI DẪN TÍCH TẬP
(NAKUSALATTIKANA - ĀCAYAGĀMITTIKA)
[368] ... liên quan pháp phi dẫn tích tập thuộc phi thiện.
... liên quan pháp phi dẫn tịch diệt thuộc phi thiện.
... liên quan pháp phi phi dẫn tích tậpphi dẫn tịch diệt thuộc phi thiện.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI HỮU HỌC
(NAKUSALATTIKANASEKKHATTIKA)
[369] ... liên quan pháp phi hữu học thuộc phi thiện.
... liên quan pháp phi vô học phi thiện
... liên quan pháp phi phi hữu học phi vô học phi thiện.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI HY THIỂU
(NAKUSALATTIKANAPARITTATTIKA)
[370] ... liên quan pháp phi hy thiểu phi thiện.
... liên quan pháp phi đáo đại phi thiện.
... liên quan pháp phi vô lượng phi thiện.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI CẢNH HY THIỂU
(NAKUSALATTIKANAPARITTĀRAMMAṆATTIKA)
[371] ... liên quan pháp phi tri cảnh hy thiểu phi thiện.
... liên quan pháp phi tri cảnh đáo đại phi thiện.
... liên quan pháp phi tri cảnh vô lượng phi thiện.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI TI HẠ
(NAKUSALATTIKANAHĪNATTIKA)
[372] ... liên quan pháp phi ti hạ phi thiện.
... liên quan pháp phi trung bình phi thiện.
... liên quan pháp phi tinh lương phi thiện.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI TÀ TÁNH
(NAKUSALATTIKANAMICCHATTATTIKA)
[373] ... liên quan pháp phi tà tánh cố định phi thiện.
... liên quan pháp phi chánh tánh cố định phi thiện.
... liên quan pháp phi phi cố định phi thiện.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI ÐẠO CẢNH
(NAKUSALATTIKANAMAGGĀRAMMAṆATTIKA)
[374] ... liên quan pháp phi đạo cảnh phi thiện.
... liên quan pháp phi đạo nhân phi thiện.
... liên quan pháp phi đạo trưởng phi thiện.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI DĨ SANH
(NAKUSALATTIKANA-UPPANNATTIKA)
[375] ... liên quan pháp phi vi sanh phi thiện liên quan pháp phi dĩ sanh phi thiện.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI QUÁ KHỨ
(NAKUSALATTIKANA - ATĪTATTIKA)
[376] ... liên quan pháp phi quá khứ phi thiện.
... liên quan pháp phi vị lai phi thiện.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI CẢNH QUÁ KHỨ
(NAKUSALATTIKANA - ATĪTĀRAMMAṆATTIKA)
[377] ... liên quan pháp phi tri cảnh quá khứ phi thiện.
... liên quan pháp phi tri cảnh vị lai phi thiện.
... liên quan pháp phi tri cảnh hiện tại phi thiện.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI NỘI PHẦN
(NAKUSALATTIKA - NA AJJHATTIKA)
[378] ... liên quan pháp phi nội phần phi thiện.
... liên quan pháp phi ngoại phần phi thiện.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI CẢNH NỘI PHẦN
(NAKUSALATTIKANA-AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA)
[379] ... liên quan pháp phi tri cảnh nội phần phi thiện.
... liên quan pháp phi tri cảnh ngoại phần phi thiện.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN
(NAKUSALATTIKANASANIDASSANATTIKA)
[380] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện vô ký liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô ký liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
[381] Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô ký liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô ký liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
[382] Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô ký liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô ký liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô ký liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.
Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
[384] Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: năm câu.
[385] Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi thiện liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
[386] Trong nhân có hai mươi chín cách; trong bất ly có hai mươi chín cách. Tất cả nên giải rộng.
[387] Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi thiện liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[388] Trong nhân có hai mươi chín cách; trong bất ly có hai mươi chín cách. Tất cả nên giải rộng.
[389] Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi thiện liên quan pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[390] Trong nhân có chín cách. tất cả nên giải rộng.
TAM ÐỀ PHI THỌ TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NAVEDANĀTTIKANAKUSALATTIKA)
[391] Pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ liên quan pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi tương ưng khổ thọ liên quan pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ và pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên: bảy câu.
[392] Pháp phi thiện phi tương ưng khổ thọ liên quan pháp phi thiện phi tương ưng khổ thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ liên quan pháp phi thiện phi tương ưng khổ thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp phi thiện phi tương ưng khổ thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ và pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên: bảy câu.
[393] Pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ liên quan pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi tương ưng khổ thọ liên quan pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ và pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên: bảy câu.
[394] Pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ liên quan pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ và pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi tương ưng khổ thọ liên quan pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ và pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ và pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ và pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ và pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên: bảy câu.
[395] Pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ liên quan pháp phi thiện phi tương ưng khổ thọ và pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi tương ưng khổ thọ liên quan pháp phi thiện phi tương ưng khổ thọ và pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp phi thiện phi tương ưng khổ thọ và pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
[396] Trong nhân có bốn mươi chín cách; trong cảnh có bốn mươi chín cách; trong bất ly có bốn mươi chín cách.
[397] Pháp phi bất thiện phi tương ưng lạc thọ liên quan pháp phi bất thiện phi tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
[398] Trong nhân có bốn mươi chín cách.
[399] Pháp phi vô ký phi tương ưng lạc thọ liên quan pháp phi vô ký phi tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
[400] Trong nhân có bốn mươi tám cách. Tất cả nên giải rộng.
TAM ÐỀ PHI THỌ TAM ÐỀ PHI QUẢ
(NAVEDANĀTTIKANAVIPĀKATTIKA)
[401] Pháp phi quả phi tương ưng lạc thọ liên quan pháp phi quả phi tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
[402] Trong nhân có bốn mươi chín cách; trong bất ly có bốn mươi chín cách. Tóm lược.
TAM ÐỀ PHI QUẢ TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NAVIPĀKATTIKANAKUSALATTIKA)
[403] ... liên quan pháp phi thiện phi quả.
... liên quan pháp phi thiện phi dị thục nhân.
... liên quan pháp phi thiện phi phi quả phi nhân.
TAM ÐỀ PHI BỊ THỦ CẢNH THỦ TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NA - UPĀDINNUPĀDĀNIYAT-TIKANAKUSALATTIKA)
[404] ... liên quan pháp phi thiện phi bị thủ cảnh thủ.
... liên quan pháp phi thiện phi bất bị thủ phi cảnh thủ.
... liên quan pháp phi thiện phi bất bị thủ phi cảnh thủ.
TAM ÐỀ PHI PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO
(NASAṄKILIṬṬHASAṄKILESI KATTIKANAKUSALATTIKA)
[405] ... liên quan pháp phi thiện phi phiền toái cảnh phiền não.
... liên quan pháp phi thiện phi phi phiền toái cảnh phiền não.
... liên quan pháp phi thiện phi phi phiền toái cảnh phiền não.
TAM ÐỀ PHI TẦM TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NAVITAKKATTIKANAKUSALATTIKA)
[406] ... liên quan pháp thiện phi hữu tầm hữu tứ.
... liên quan pháp phi thiện phi vô tầm hữu tứ.
... liên quan pháp phi thiện phi vô tầm vô tứ.
TAM ÐỀ PHI HỶ TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NAPĪTITTIKANAKUSALATTIKA)
[407] ... liên quan pháp phi thiện phi câu hành hỷ.
... liên quan pháp phi thiện phi câu hành lạc.
... liên quan pháp phi thiện phi câu hành xả.
TAM ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NADASSANATTIKANAKUSALATTIKA)
[408] ... liên quan pháp phi thiện phi kiến đạo ưng trừ.
... liên quan pháp phi thiện phi tiến đạo ưng trừ.
... liên quan pháp phi thiện phi phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ.
TAM ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NADASSANENAPAHĀTABBA HETUKATTIKANAKUSALATTIKA)
[409] ... liên quan pháp phi thiện phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ.
... liên quan pháp phi thiện phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ.
... liên quan pháp phi thiện phi phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ.
TAM ÐỀ PHI DẪN TÍCH TẬP TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NA - ĀCAYAGĀMITTIKANAKUSALATTIKA)
[410] ... liên quan pháp phi thiện phi dẫn tích tập.
... liên quan pháp phi thiện phi dẫn tịch diệt.
... liên quan pháp phi thiện phi phi dẫn tích tập phi dẫn tịch diệt.
TAM ÐỀ PHI HỮU HỌC TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NASEKKHATTIKANAKUSALATTIKA)
[411] ... liên quan pháp phi thiện phi hữu học.
... liên quan pháp phi thiện phi vô học.
... liên quan pháp phi thiện phi phi hữu học phi vô học.
TAM ÐỀ PHI HY THIỂU TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NAPARITTATTIKANAKUSALATTIKA)
[412] ... liên quan pháp phi thiện phi hy thiểu.
... liên quan pháp phi thiện phi đáo đại.
... liên quan pháp phi thiện phi vô lượng.
TAM ÐỀ PHI CẢNH HY THIỂU TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NAPARITTĀRAMMANATTI- KANAKUSALATTIKA)
[413] ... liên quan pháp phi thiện phi tri cảnh hy thiểu.
... liên quan pháp phi thiện phi tri cảnh đáo đại.
... liên quan pháp phi thiện phi tri cảnh vô lượng.
TAM ÐỀ PHI TI HẠ TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NAHĪNATTIKANAKUSALATTIKA)
[414] ... liên quan pháp phi thiện phi ti hạ.
... liên quan pháp phi thiện phi trung bình.
... liên quan pháp phi thiện phi tinh lương.
TAM ÐỀ PHI TÀ TÁNH TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NAMICCHATTATTIKANAKUSALATTIKA)
[415] ... liên quan pháp phi thiện phi tà tánh cố định.
... liên quan pháp phi thiện phi chánh tánh cố định.
... liên quan pháp phi thiện phi phi cố định.
TAM ÐỀ PHI ÐẠO CẢNH TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NAMAGGĀRAMMAṆATTIKANAKUSALATTIKA)
[416] ... liên quan pháp phi thiện phi đạo cảnh.
... liên quan pháp phi thiện phi đạo nhân.
... liên quan pháp phi thiện phi đạo trưởng.
TAM ÐỀ PHI DĨ SANH TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NA - UPPANNATTIKANAKUSALATTIKA)
[417] ... liên quan pháp phi thiện phi vị sanh.
... liên quan pháp phi thiện phi dĩ sanh.
TAM ÐỀ PHI QUÁ KHỨ TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NA - ATĪTATTĪKANAKUSALATTIKA)
[418] ... liên quan pháp phi thiện phi quá khứ.
... liên quan pháp phi thiện phi vị lai.
TAM ÐỀ PHI CẢNH QUÁ KHỨ TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NA - ATĪTĀRAMMAṆATTIKA-NAKUSALATTIKA)
[419] ... liên quan pháp phi thiện phi tri cảnh quá khứ.
... liên quan pháp phi thiện phi tri cảnh vị lai.
... liên quan pháp phi thiện phi tri cảnh hiện tại.
TAM ÐỀ PHI NỘI PHẦN TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NA - AJJHATTATTIKANA KUSALATTIKA)
[420] ... liên quan pháp phi thiện phi nội phần.
... liên quan pháp phi thiện phi ngoại phần.
TAM ÐỀ PHI CẢNH NỘI PHẦN TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NA - AJJHATTĀRAMMAṆATTI KANAKUSALATTIKA)
[421] ... liên quan pháp phi thiện phi tri cảnh nội phần.
... liên quan pháp phi thiện phi tri cảnh ngoại phần.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI THIỆN
(NASANIDASSANATTIKANAKUSALATTIKA)
[422] Pháp phi thiện phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi thiện phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi thiện phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi thiện phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.
Pháp phi thiện phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi thiện phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi thiện phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi thiện phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.
Pháp phi thiện phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi thiện phi vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.
Pháp phi thiện phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi thiện phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi thiện phi vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.
Pháp phi thiện phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi thiện phi vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi thiện phi vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.
[423] Trong nhân có ba mươi cách; trong cảnh có chín cách. Tất cả cần được giải rộng.
[424] Pháp phi bất thiện hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi bất thiện phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[425] Trong nhân có ba mươi cách; trong cảnh có chín cách. Tất cả nên giải rộng.
[426] Pháp phi vô ký phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi vô ký phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[427] Trong nhân có chín cách; tất cả đều có chín cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾNTAM ÐỀ PHI THỌ
(NASANIDASSANATTIKANAVEDANĀTTIKA)
[428] ... liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi hữu kiến hữu đối chiếu ... ba mươi câu.
... liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ phi hữu kiến hữu đối chiếu ... ba mươi câu.
... liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi hữu kiến hữu đối chiếu ... ba mươi câu.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI QUẢ
(NASANIDASSANATTIKANAVIPĀKATTIKA)
[429] ... liên quan pháp phi quả phi hữu kiến hữu đối chiếu ... ba mươi câu.
... liên quan pháp phi dị thục nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu ... ba mươi câu.
... liên quan pháp phi phi quả phi nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu ... ba mươi câu.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI BỊ THỦ CẢNH THỦ
(NASANIDASSANATTIKANA-UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA)
[430] ... liên quan pháp phi bị thủ cảnh thủ phi hữu kiến hữu đối chiếu ... ba mươi câu.
... liên quan pháp phi bất bi thủ cảnh thủ phi hữu kiến hữu đối chiếu ... ba mươi câu.
... liên quan pháp phi bất bi thủ phi cảnh thủ phi hữu kiến hữu đối chiếu ... ba mươi câu.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO
(NASANIDASSANATTIKANA-SAṄKILIṬṬHASAṄKILESIKATTIKA)
[431] ... liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não phi hữu kiến hữu đối chiếu.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI TẦM
(NASANIDASSANATTIKANAVITAKKATTIKA)
[432] ... liên quan pháp phi hữu tầm hữu tứ phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi vô tầm hữu tứ phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi vô tầm vô tứ phi hữu kiến hữu đối chiếu.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI HỶ
(NASANIDASSANATTIKANAPĪTITTIKA)
[433] ... liên quan pháp phi câu hành hỷ phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi câu hành lạc phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi câu hành xả phi hữu kiến hữu đối chiếu.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI TIẾN ÐẠO
(NASANIDASSANATTIKANADASSANATTIKA)
[434] ... liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi tiến đạo ưng trừ phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi phi kiến đạo tiến đạo ưng trừ.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(NASANIDASSANATTIKANADASSA-NENAPAHĀTABBAHETUKATTIKA)
[435] ... liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ.
... liên quan pháp phi phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ phi hữu kiến hữu đối chiếu.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI DẪN TÍCH TẬP
(NASANIDASSANATTIKA-NA - ĀCAYAGĀMITTI KA)
[436] ... liên quan pháp phi dẫn tích tập phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi dẫn tích diệt phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi dẫn tích tập phi dẫn tịch diệt.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI HỮU HỌC
(NASANIDASSANATTIKANASEKKHATTIKA)
[437] ... liên quan pháp phi hữu học phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi vô học phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi phi hữu học phi vô học phi hữu kiến hữu đối chiếu.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI HY THIỂU
(NASANIDASSANATTIKANAPARITTATTIKA)
[438] ... liên quan pháp phi hy thiểu phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi đáo đại phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi vô lượng phi hữu kiến hữu đối chiếu.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI CẢNH HY THIỂU
(NASANIDASSANATTIKA-NAPARITTĀRAMMANATTIKA)
[439] ... liên quan pháp phi tri cảnh hy thiểu phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi tri cảnh đáo đại phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi tri cảnh vô lượng phi hữu kiến hữu đối chiếu.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI TI HẠ
(NASANIDASSANATTIKANAHĪNATTIKA)
[440] ... liên quan pháp phi ti hạ phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi trung bình phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi tinh lương phi hữu kiến hữu đối chiếu.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI TÀ TÁNH
(NASANIDASSANATTIKANA MICCHATTATTIKA)
[441] ... liên quan pháp phi tà tánh cố định phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi chánh tánh cố định phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi phi cố định phi hữu kiến hữu đối chiếu.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI ÐẠO CẢNH
(NASANIDASSANATTIKANA MAGGĀRAMMAṆATTIKA)
[442] ... liên quan pháp phi đạo cảnh phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi đạo nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi đạo trưởng phi hữu kiến hữu đối chiếu.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI DĨ SANH
(NASANIDASSANATTIKA-NA - UPPANNATTIKA)
[443] ... liên quan pháp phi vị sanh phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi dự sanh phi hữu kiến hữu đối chiếu.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI QUÁ KHỨ
(NASANIDASSANATTIKANA - ATĪTATTIKA)
[444] ... liên quan pháp phi quá khứ phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi vị lai phi hữu kiến hữu đối chiếu.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI CẢNH QUÁ KHỨ
(NASANIDASSANATTIKANA-ATĪTARAMMAṆATTIKA)
[445] ... liên quan pháp phi tri cảnh quá khứ phi hữu kiến hữu đối chiếu.
liên quan pháp phi tri cảnh vị lai phi hữu kiến hữu đối chiếu.
liên quan pháp phi tri cảnh hiện tại phi hữu kiến hữu đối chiếu.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI NỘI PHẦN
(NASANIDASSANATTIKANA-AJJHATTATTIKA)
[446] ... liên quan pháp phi nội phần phi hữu kiến hữu đối chiếu.
... liên quan pháp phi ngoại phần phi hữu kiến hữu đối chiếu.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI CẢNH NỘI PHẦN
(NASANIDASSANATTIKANA-AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA)
[447] Pháp phi tri cảnh nội phần phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi tri cảnh nội phần phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tri cảnh nội phần phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi tri cảnh nội phần phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[448] Trong nhân có ba mươi cách; trong bất ly có ba mươi cách. Tất cả nên được giải rộng.
[449] Pháp phi tri cảnh ngoại phần phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi tri cảnh ngoại phần phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tri cảnh ngoại phần phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi tri cảnh ngoại phần phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tri cảnh ngoại phần phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi tri cảnh ngoại phần phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.
[450] Pháp phi tri cảnh ngoại phần phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi tri cảnh ngoại phần phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.
[451] Pháp phi tri cảnh ngoại phần phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi tri cảnh ngoại phần phi vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.
[452] Pháp phi tri cảnh ngoại phần phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi tri cảnh ngoại phần phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi tri cảnh ngoại phần phi vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.
[453] Pháp phi tri cảnh ngoại phần phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi tri cảnh ngoại phần phi vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi tri cảnh ngoại phần phi vô kiến vô đối chiếusanh khởi do nhân duyên: sáu câu.
[454] Trong nhân có ba mươi cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có ba mươi cách.
Trong phần câu sanh trong phần duyên sở, trong phần y chỉ, trong phần hòa hợp, trong phần tương ưng, trong phần yếu tri cũng cần được giải rộng.
DỨT VỊ TRÍ TAM ÐỀ TAM ÐỀ ÐỐI LẬP
-ooOoo-
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada