(ATĪTĀRAMMAṆATTIKASARAṆADUKA)

[944] Pháp hữu tranh tri cảnh quá khứ liên quan pháp hữu tranh tri cảnh quá khứ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu tranh tri cảnh vị lai liên quan pháp hữu tranh tri cảnh vị lai sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu tranh tri cảnh hiện tại liên quan pháp hữu tranh tri cảnh hiện tại sanh khởi do nhân duyên.

[945] Trong nhân có ba cách; trong bất ly có ba cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI tất cả cần được giải rộng.

[946] Pháp vô tranh tri cảnh quá khứ liên quan pháp vô tranh tri cảnh quá khứ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô tranh tri cảnh vị lai liên quan pháp vô tranh tri cảnh vị lai sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô tranh tri cảnh hiện tại liên quan pháp vô tranh tri cảnh hiện tại sanh khởi do nhân duyên.

[947] Trong nhân có ba cách; trong bất ly có ba cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[948] Pháp vô tranh tri cảnh quá khứ trợ pháp vô tranh tri cảnh quá khứ bằng nhân duyên.

Pháp vô tranh tri cảnh vị lai liên quan pháp vô tranh tri cảnh vị lai bằng nhân duyên.

Pháp vô tranh tri cảnh hiện tại trợ pháp vô tranh tri cảnh hiện tại bằng nhân duyên.

[949] Pháp vô tranh tri cảnh quá khứ trợ pháp vô tranh tri cảnh quá khứ bằng cảnh duyên.

[950] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ TRI CẢNH QUÁ KHỨ NHỊ ÐỀ HỮU TRANH



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada