[445] Pháp tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng triền ...

Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng triền.

Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn tương ưng triền hai uẩn.

Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng triền ... hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan si câu hành trạo cử; vào sát na tái tục ...

Pháp tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành trạo cử.

Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan si câu hành trạo cử.

Pháp tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành trạo cử và si ... hai uẩn.

Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng triền và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành trạo cử và si.

Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành trạo cử ... hai uẩn.

[446] Pháp tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh khởi do cảnh duyên: ... liên quan một uẩn tương ưng triền ... hai uẩn.

Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh khởi do cảnh duyên: si câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành trạo cử.

Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và si liên quan một uẩn câu hành trạo cử ... hai uẩn.

Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn bất tương ưng triền ... hai uẩn; vào sát na tái tục các uẩn liên quan ý vật.

Pháp tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành trạo cử.

Pháp tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành trạo cử và si ... hai uẩn.

[447] Pháp tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh khởi do trưởng duyên: ba câu.

Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh khởi do trưởng duyên: một câu.

Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh khởi do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng triền và sắc đại hiển. Tóm lược.

[448] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có sáu cách; trong đẳng vô gián có sáu cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có sáu cách; trong tiền sanh có sáu cách; trong trùng dụng có sáu cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có sáu cách, trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có sáu cách; trong ly khứ có sáu cách; trong bất ly có chín cách.

[449] Pháp tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh khởi do phi nhân duyên: Si câu hành hoài nghi liên quan các uẩn câu hành hoài nghi.

Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh khởi do phi nhân duyên: Si câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành trạo cử.

Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh khởi do phi nhân duyên: ... liên quan một uẩn vô nhân bất tương ưng triền ... cho đến câu chúng sanh vô tưởng.

[450] Trong phi nhân có ba cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có bảy cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

[451] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng ... chín cách; trong phi cận y ... ba cách; trong phi tiền sanh ... sáu cách; trong phi hậu sanh ... chín cách; trong phi trùng dụng ... chín cách; trong phi nghiệp ... bốn cách; trong phi quả ... chín cách; trong phi tương ưng ... ba cách; trong phi bất tương ưng ... bốn cách; trong phi vô hữu có ... ba cách; trong phi ly khứ ... ba cách.

[452] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách. Trong quả ... một cách; trong vật thực ... ba cách; trong đồ đạo ... hai cách; trong bất ly ... ba cách.

PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada