[379] Hai mươi hai quyền là: nhãn quyền (cakkhundriyaṃ), nhĩ quyền (sotindriyaṃ), tỷ quyền (ghānindriyaṃ), thiệt quyền (jivhin-driyaṃ), thân quyền (kāyindriyaṃ), ý quyền (manindriyaṃ), nữ quyền (itthindriyaṃ), nam quyền (purisindriyaṃ), mạng quyền (jīvitindri-yaṃ), lạc quyền (sukhindriyaṃ), khổ quyền (dukkhindriyaṃ), hỷ quyền (somanassindriyaṃ), ưu quyền (domanassindriyaṃ), xả quyền (upekkhindriyaṃ), tín quyền (saddhindriyaṃ), cần quyền (viriyindri-yaṃ); niệm quyền (satindriyaṃ), định quyền (samādhindriyaṃ), tuệ quyền (paññindriyaṃ), tri vị tri quyền (anaññātaññassāmītindriyaṃ), tri dĩ tri quyền (aññindriyaṃ), tri cụ tri quyền (aññātāvindriyaṃ.)
XIỂN THUẬT (UDDESO)
[380] Nhãn là nhãn quyền? Nhãn quyền là nhãn?
Nhĩ là nhĩ quyền? Nhĩ quyền là nhĩ?
Tỷ là tỷ quyền? Tỷ quyền là tỷ?
Thiệt là thiệt quyền? Thiệt quyền là thiệt?
Thân là thân quyền? Thân quyền là thân ?
Ý là ý quyền? ý quyền là ý?
Nữ là nữ quyền? Nữ quyền là nữ?
Nam là nam quyền? Nam quyền là nam?
Mạng là mạng quyền? Mạng quyền là mạng?
Lạc là lạc quyền? Lạc quyền là lạc?
Khổ là khổ quyền? Khổ quyền là khổ?
Hỷ là hỷ quyền? Hỷ quyền là hỷ?
Ưu là ưu quyền? Ưu quyền là ưu?
Xả là xả quyền? Xả quyền là xả?
Tín là tín quyền? Tín quyền là tín?
Cần là cần quyền? Cần quyền là cần?
Niệm là niệm quyền? Niệm quyền là niệm?
Ðịnh là định quyền? Ðịnh quyền là định?
Tuệ là tuệ quyền? Tuệ quyền là tuệ?
Tri vị tri là Tri vị tri quyền? Tri vị tri quyền là tri vị tri?
Tri dĩ tri là tri dĩ tri quyền? Tri dĩ tri quyền là tri dĩ tri?
Tri cụ tri là tri cụ tri quyền? Tri cụ tri quyền là tri cụ tri?
[381] Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi nhãn quyền là phi nhãn?
Phi nhĩ là phi nhĩ quyền? Phi nhĩ quyền là phi nhĩ?
Phi tỷ là phi tỷ quyền? Phi tỷ quyền là phi tỷ?
Phi thiệt là phi thiệt quyền? Phi thiệt quyền là phi thiệt?
Phi thân là phi thân quyền? Phi thân quyền là phi thân?
Phi ý là phi ý quyền? Phi ý quyền là phi ý?
Phi nữ là phi nữ quyền? Phi nữ quyền là phi nữ?
Phi nam là phi nam quyền? Phi nam quyền là phi nam?
Phi mạng là phi mạng quyền? Phi mạng quyền là phi mạng?
Phi lạc là phi lạc quyền? Phi lạc quyền là phi lạc?
Phi khổ là phi khổ quyền? Phi khổ quyền là phi khổ?
Phi hỷ là phi hỷ quyền? Phi hỷ quyền là phi hỷ?
Phi ưu là phi ưu quyền? Phi ưu quyền là phi ưu?
Phi xả là phi xả quyền? Phi xả quyền là phi xả?
Phi tín là phi tín quyền? Phi tín quyền là phi tín?
Phi cần là phi cần quyền? Phi cần quyền là phi cần?
Phi niệm là phi niệm quyền? Phi niệm quyền là phi niệm?
Phi định là phi định quyền? Phi định quyền là phi định?
Phi tuệ là phi tuệ quyền? Phi tuệ quyền là phi tuệ?
Phi tri vị tri là phi tri vị tri quyền? Phi tri vị tri quyền là phi tri vị tri?
Phi tri dĩ tri là phi tri dĩ tri quyền? Phi tri dĩ tri quyền là phi tri dĩ tri?
Phi tri cụ tri là phi tri cụ tri quyền? Phi tri cụ tri quyền là phi tri cụ tri?
[382] Nhãn là nhãn quyền? Quyền là nhĩ quyền?
Nhãn là nhãn quyền? Quyền là tỷ quyền?
Nhãn là nhãn quyền? Quyền là thiệt quyền?
Nhãn là nhãn quyền? Quyền là thân quyền?
Nhãn là nhãn quyền? Quyền là ý quyền?
Nhãn là nhãn quyền? Quyền là nữ quyền?
Nhãn là nhãn quyền? Quyền là Nam quyền?
Nhãn là nhãn quyền? Quyền là mạng quyền?
Nhãn là nhãn quyền? Quyền là lạc quyền?
Nhãn là nhãn quyền? Quyền là khổ quyền?
Nhãn là nhãn quyền? Quyền là hỷ quyền?
Nhãn là nhãn quyền? Quyền là ưu quyền?
Nhãn là nhãn quyền? Quyền là xả quyền?
Nhãn là nhãn quyền? Quyền là tín quyền?
Nhãn là nhãn quyền? Quyền là cần quyền?
Nhãn là nhãn quyền? Quyền là niệm quyền?
Nhãn là nhãn quyền? Quyền là định quyền?
Nhãn là nhãn quyền? Quyền là tuệ quyền?
Nhãn là nhãn quyền? Quyền là tri vị tri quyền?
Nhãn là nhãn quyền? Quyền là tri dĩ tri quyền?
Nhãn là nhãn quyền? Quyền là tri cụ tri quyền?
Nhĩ là nhĩ quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ...
Nhĩ là nhĩ quyền? Quyền là Tri cụ tri quyền?
Tỷ là Tỷ quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ...
Tỷ là Tỷ quyền? Quyền là Tri cụ tri quyền?
Thiệt là Thiệt quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ... Quyền là tri cụ tri quyền?
Thân là Thân quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Ý là ý quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Nữ là nữ quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Nam là Nam quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Mạng là Mạng quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ... Quyền là Tri cụ Tri quyền?
Lạc là Lạc quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ... Quyền là Tri cụ Tri quyền?
Khổ là Khổ quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ... Quyền là Tri cụ Tri quyền?
Hỷ là Hỷ quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ... Quyền là Tri cụ Tri quyền?
Ưu là ưu quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ... Quyền là Tri cụ Tri quyền?
Xả là xả quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ... Quyền là Tri cụ Tri quyền?
Tín là tín quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ... Quyền là Tri cụ Tri quyền?
Cần là cần quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ... Quyền là Tri cụ Tri quyền?
Niệm là niệm quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ... Quyền là Tri cụ Tri quyền?
Ðịnh là định quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ... Quyền là Tri cụ Tri quyền?
Tuệ là tuệ quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ... Quyền là Tri cụ Tri quyền?
Tri vị tri là tri vị tri quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ... Quyền là tri cụ tri quyền?
Tri dĩ là tri dĩ quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ... Quyền là tri cụ tri quyền?
Tri cụ tri là tri cụ tri quyền? Quyền là nhãn quyền?
... trùng ... Quyền là là tri dĩ tri quyền?
[383] Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi nhĩ quyền?
Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi tỷ quyền
Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi thiệt quyền?
Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi thân quyền?
Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi ý quyền?
Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi nữ quyền?
Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi nam quyền?
Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi mạng quyền?
Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi lạc quyền?
Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi khổ quyền?
Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi hỷ quyền?
Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi ưu quyền?
Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi xả quyền?
Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi tín quyền?
Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi cần quyền?
Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi niệm quyền?
Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi định quyền?
Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi tuệ quyền?
Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi tri vị tri quyền?
Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi tri dĩ tri quyền?
Phi nhãn là phi nhãn quyền? Phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi nhĩ là phi nhĩ quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi tỷ là phi tỷ quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi thiệt là phi thiệt quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền ... trùng ..phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi thân là phi thân quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ...phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi ý là phi ý quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi nữ là phi nữ quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ...phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi nam là phi nam quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi mạng là phi mạng quyền?phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ...phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi lạc là phi lạc quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi khổ là phi khổ quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi hỷ là phi hỷ quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi ưu là phi ưu quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi xả là phi xả quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi tín là phi tín quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi cần là phi cần quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi niệm là phi niệm quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi định là phi định quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi tuệ là phi tuệ quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi tri vị tri là phi tri vị tri quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi tri dĩ tri là phi tri dĩ tri quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi tri cụ tri là phi tri cụ tri quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri dĩ tri quyền?
[384] Nhãn là quyền? Quyền là nhãn quyền?
Nhĩ là quyền? Quyền là nhĩ quyền?
Tỷ là quyền? Quyền là tỷ quyền?
Thiệt là quyền? Quyền là thiệt quyền?
Thân là quyền? Quyền là thân quyền?
Ý là quyền? Quyền là là ý quyền?
Nữ là quyền? Quyền là nữ quyền?
Nam là quyền? Quyền là nam quyền?
Mạng là quyền? Quyền là mạng quyền?
Lạc là quyền? Quyền là lạc quyền?
Khổ là quyền? Quyền là khổ quyền?
Hỷ là quyền? Quyền là hỷ quyền?
Ưu là quyền? Quyền là ưu quyền?
Xả là quyền? Quyền là xả quyền?
Tín là quyền? Quyền là tín quyền?
Cần là quyền? Quyền là cần quyền?
Niệm là quyền? Quyền là niệm quyền?
Ðịnh là quyền? Quyền là định quyền?
Tuệ là quyền? Quyền là tuệ quyền?
Tri vị tri là quyền? Quyền là tri vị tri quyền?
Tri dĩ tri là quyền? Quyền là tri dĩ tri quyền?
Tri cụ tri là quyền? Quyền là tri cụ tri quyền?
[385] Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền?
Phi nhĩ là phi quyền? Phi quyền là phi nhĩ quyền?
Phi tỷ là phi quyền? Phi quyền là phi tỷ quyền?
Phi thiệt là phi quyền? Phi quyền là phi thiệt quyền?
Phi thân là phi quyền? Phi quyền là phi thân quyền?
Phi ý là phi quyền? Phi quyền là phi ý quyền?
Phi nữ là phi quyền? Phi quyền là phi nữ quyền?
Phi nam là phi quyền? Phi quyền là phi nam quyền?
Phi mạng là phi quyền? Phi quyền là phi mạng quyền?
Phi lạc là phi quyền? Phi quyền là phi lạc quyền?
Phi khổ là phi quyền? Phi quyền là phi khổ quyền?
Phi hỷ là phi quyền? Phi quyền là phi hỷ quyền?
Phi ưu là phi quyền? Phi quyền là phi ưu quyền?
Phi xả là phi quyền? Phi quyền là phi xả quyền?
Phi tín là phi quyền? Phi quyền là phi tín quyền?
Phi cần là phi quyền? Phi quyền là phi cần quyền?
Phi niệm là phi quyền? Phi quyền là phi niệm quyền?
Phi định là phi quyền? Phi quyền là phi định quyền?
Phi tuệ là phi quyền? Phi quyền là phi tuệ quyền?
Phi tri vị tri là phi quyền? Phi quyền là phi tri vị tri quyền?
Phi tri dĩ tri là phi quyền? Phi quyền là phi tri dĩ tri quyền?
Phi tri cụ tri là phi quyền? Phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
[386] Nhãn là quyền? Quyền là Nhĩ quyền?
Nhãn là quyền? Quyền là tỷ quyền?
Nhãn là quyền? Quyền là thiệt quyền?
Nhãn là quyền? Quyền là thân quyền?
Nhãn là quyền? Quyền là ý quyền?
Nhãn là quyền? Quyền là nữ quyền?
Nhãn là quyền? Quyền là nam quyền?
Nhãn là quyền? Quyền là mạng quyền?
Nhãn là quyền? Quyền là lạc quyền?
Nhãn là quyền? Quyền là khổ quyền?
Nhãn là quyền? Quyền là hỷ quyền?
Nhãn là quyền? Quyền là ưu quyền?
Nhãn là quyền? Quyền là xả quyền?
Nhãn là quyền? Quyền là tín quyền?
Nhãn là quyền? Quyền là cần quyền?
Nhãn là quyền? Quyền là niệm quyền?
Nhãn là quyền? Quyền là định quyền?
Nhãn là quyền? Quyền là tuệ quyền?
Nhãn là quyền? Quyền là tri vị tri quyền?
Nhãn là quyền? Quyền là tri dĩ tri quyền?
Nhãn là quyền? Quyền là tri cụ tri quyền?
Nhĩ là quyền? Quyền là nhãn quyền? ... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Tỷ là quyền? Quyền là nhãn quyền? ... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Thiệt là quyền? Quyền là nhãn quyền? ... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Thân là quyền? Quyền là nhãn quyền? ... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Ýù là quyền? Quyền là nhãn quyền?... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Nữ là quyền? Quyền là nhãn quyền? ... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Nam là quyền? Quyền là nhãn quyền? ... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Mạng là quyền? Quyền là nhãn quyền? ... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Lạc là quyền? Quyền là nhãn quyền? ... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Khổ là quyền? Quyền là nhãn quyền? ... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Hỷ là quyền? Quyền là nhãn quyền? ... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Ưu là quyền? Quyền là nhãn quyền? ... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Xả là quyền? Quyền là nhãn quyền? ... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Tín là quyền? Quyền là nhãn quyền? ... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Cần là quyền? Quyền là nhãn quyền? ... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Niệm là quyền? Quyền là nhãn quyền? ... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Ðịnh là quyền? Quyền là nhãn quyền? ... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Tuệ là quyền? Quyền là nhãn quyền? ... trùng ... Quyền là Tri cụ tri quyền?
Tri vị tri là quyền? Quyền là nhãn quyền? ... trùng ... Quyền là tri cụ Tri quyền?
Tri dĩ tri là quyền? Quyền là nhãn quyền? ... trùng ... Quyền là tri cụ tri quyền?
Tri cụ tri là quyền? Quyền là nhãn quyền? ... trùng ... Quyền là tri dĩ tri quyền?
[387] Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi Nhĩ quyền?
Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi tỷ quyền?
Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi thiệt quyền?
Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi thân quyền?
Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi ý quyền?
Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi nữ quyền?
Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi nam quyền?
Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi mạng quyền?
Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi lạc quyền?
Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi khổ quyền?
Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi hỷ quyền?
Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi ưu quyền?
Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi xả quyền?
Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi tín quyền?
Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi cần quyền?
Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi niệm quyền?
Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi định quyền?
Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi tuệ quyền?
Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi tri vị tri quyền?
Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi tri dĩ tri quyền?
Phi nhãn là phi quyền? Phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi nhĩ là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi tỷ là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi thiệt là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi thân là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi ý là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi nữ là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi nam là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ...phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi mạng là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi lạc là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi khổ là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi hỷ là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi ưu là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi xả là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi tín là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi cần là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi niệm là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi định là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi tuệ là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi tri vị tri là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi tri dĩ tri là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri cụ tri quyền?
Phi tri cụ tri là phi quyền? Phi quyền là phi nhãn quyền? ... trùng ... phi quyền là phi tri dĩ tri quyền?
DỨT PHẦN XIỂN THUẬT
PHẦN XIỂN MINH (Niddesavāro)
CÂU LỌC (Pasodhanavāra)
[388] NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn (dibbacakkhu), Tuệ nhãn (paññācakkhu) là nhãn mà không phải là nhãn quyền, chỉ có nhãn quyền (cakkhundriya) là nhãn và cũng là nhãn quyền".
NHÃN QUYỀN LÀ NHÃN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
NHĨ LÀ NHĨ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhĩ (dibbasota), Ái nhĩ (ái lưu taṇhāsota) là nhĩ (sota) mà không phải là nhĩ quyền, chỉ có nhĩ quyền (sotindriya) là nhĩ và cũng là nhĩ quyền."
NHĨ QUYỀN LÀ NHĨ PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
TỶ LÀ TỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
TỶ QUYỀN LÀ TỶ PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
THIỆT LÀ THIỆT QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
THIỆT QUYỀN LÀ THIỆT PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
THÂN LÀ THÂN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thân ngoài ra thân quyền gọi là thân mà không phải là thân quyền, chỉ có thân quyền là thân và cũng là thân quyền."
THÂN QUYỀN LÀ THÂN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
NHĨ LÀ NHĨ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
Ý LÀ Ý QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
YÙ QUYỀN LÀ Ý PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!
[389] NỮ LÀ NỮ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
NỮ QUYỀN LÀ NỮ PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
NAM LÀ NAM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
NAM QUYỀN LÀ NAM PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
MẠNG LÀ MẠNG QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
MẠNG QUYỀN LÀ MẠNG PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[390] LẠC LÀ LẠC QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
LẠC QUYỀN LÀ LẠC PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
KHỔ LÀ KHỔ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
KHỔ QUYỀN LÀ KHỔ PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HỶ LÀ HỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HỶ QUYỀN LÀ HỶ PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
ƯU LÀ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
ƯU QUYỀN LÀ ƯU PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
XẢ LÀ XẢ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Xả ngoài ra xả quyền gọi là xả (upekkhā) mà không phải là xả quyền, chỉ có xả quyền (upekkhindriya) là xả và cũng là xả quyền."
XẢ QUYỀN LÀ XẢ PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[391] TÍN LÀ TÍN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
TÍN QUYỀN LÀ TÍN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
CẦN LÀ CẦN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
CẦN QUYỀN LÀ CẦN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
NIỆM LÀ NIỆM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
NIỆM QUYỀN LÀ NIỆM PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
ÐỊNH LÀ ÐỊNH QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
ÐỊNH QUYỀN LÀ ÐỊNH PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
TUỆ LÀ TUỆ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
TUỆ QUYỀN LÀ TUỆ PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[392] TRI VỊ TRI (ANAÑÑĀTAÑÑASSĀMĪTI) TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
TRI VỊ TRI QUYỀN LÀ TRI VỊ TRI PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
TRI DĨ TRI (AÑÑAṂ) LÀ TRI DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
TRI DĨ TRI QUYỀN LÀ TRI DĨ TRI PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
TRI CỤ TRI (AÑÑĀTĀVĪ) LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
TRI CỤ TRI QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[393] PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHÃN QUYỀN LÀ PHI NHÃN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là phi nhãn quyền mà gọi là nhãn; ngoài ra nhãn và nhãn quyền, pháp còn lại là phi nhãn cũng là phi nhãn quyền.
PHI NHĨ LÀ PHI NHĨ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
TRI CỤ TRI (AÑÑĀTĀVĪ) LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
TRI CỤ TRI QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[393] PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHÃN QUYỀN LÀ PHI NHÃN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là phi nhãn quyền mà gọi là nhãn; ngoài ra nhãn; ngoài ra nhãn và nhãn quyền, pháp còn lại là phi nhãn cũng là phi nhãn quyền.
PHI NHĨ LÀ PHI NHĨ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHĨ QUYỀN LÀ PHI NHĨ PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhĩ, ái nhĩ (taṇhāsotaṃ) là phi nhĩ quyền mà gọi là nhĩ; ngoài ra nhĩ và nhĩ quyền, pháp còn lại là phi nhĩ cũng là phi nhĩ quyền."
PHI TỶ LÀ PHI TỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI TỶ QUYỀN LÀ PHI TỶ PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI THIỆT LÀ PHI THIỆT QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI THIỆT QUYỀN LÀ PHI THIỆT PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI THÂN LÀ PHI THÂN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI THÂN QUYỀN LÀ PHI THÂN PHẢI CHĂNG?
"Ngoại trừ thân quyền, pháp còn lại là phi thân quyền mà gọi là thân. Ngoài ra thân và thân quyền, pháp còn lại là phi thân quyền."
PHI Ý LÀ PHI Ý QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI Ý QUYỀN LÀ PHI Ý PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[394] PHI NỮ LÀ PHI NỮ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nữ quyền là phi nữ mà gọi là nữ quyền; ngoài ra nữ quyền, pháp còn lại là phi nữ cũng là phi nữ quyền."
PHI NỮ QUYỀN LÀ PHI NỮ PHẢI CHĂNG?
"Nữ là phi nữ quyền mà gọi là nữ, ngoài ra nữ và nữ quyền, pháp còn lại là phi nữ quyền.
PHI NAM LÀ PHI NAM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nam quyền là phi nam mà gọi là nam quyền; ngoài ra nam và nam quyền, pháp còn lại là phi nam cũng là phi nam quyền".
PHI NAM QUYỀN LÀ PHI NAM PHẢI CHĂNG?
"Nam là phi nam quyền mà gọi là nam; ngoài ra nam và nam quyền, pháp còn lại là phi nam cũng là phi nam quyền."
PHI MẠNG LÀ PHI MẠNG QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI MẠNG QUYỀN LÀ PHI MẠNG PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[395] PHI LẠC LÀ PHI LẠC QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI LẠC QUYỀN LÀ PHI LẠC PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI KHỔ LÀ PHI KHỔ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI KHỔ QUYỀN LÀ PHI KHỔ PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI HỶ LÀ PHI HỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI HỶ QUYỀN LÀ PHI HỶ PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI ƯU LÀ PHI ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI ƯU QUYỀN LÀ PHI ƯU PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI XẢ LÀ PHI XẢ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI XẢ QUYỀN LÀ PHI XẢ PHẢI CHĂNG?
"Ngoại trừ xả quyền, pháp còn lại là phi xả quyền mà gọi là xả; ngoài ra xả và xả quyền, pháp còn lại là phi xả cũng là phi xả quyền ."
[396] PHI TÍN LÀ PHI TÍN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI TÍN QUYỀN LÀ PHI TÍN PHÀI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI CẦN LÀ PHI CẦN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI CẦN QUYỀN LÀ PHI CẦN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NIỆM LÀ PHI NIỆM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NIỆM QUYỀN LÀ PHI NIỆM PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI ÐỊNH LÀ PHI ÐỊNH QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI ÐỊNH QUYỀN LÀ PHI ÐỊNH PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI TUỆ LÀ PHI TUỆ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI TUỆ QUYỀN LÀ PHI TUỆ PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[397] PHI TRI VỊ TRI LÀ PHI TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI TRI VỊ TRI QUYỀN LÀ PHI TRI VỊ TRI PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI TRI DĨ TRI LÀ PHI TRI DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI TRI DĨ TRI QUYỀN LÀ PHI TRI DĨ TRI PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI TRI CỤ TRI LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI TRI CỤ TRI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
CÂU LỌC CĂN LUÂN (Pasodhanamūlacakkavāra)
[398] NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền ."
QUYỀN LÀ NHĨ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhĩ quyền là quyền và cũng là nhĩ quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là NHĨ quyền ."
NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền."
QUYỀN LÀ TỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tỷ quyền là quyền và cũng là tỷ quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là tỷ quyền."
NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền."
QUYỀN LÀ THIỆT QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiệt quyền là quyền và cũng là thiệt quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là thiệt quyền."
NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền."
QUYỀN LÀ THÂN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thân quyền là quyền và cũng là thân quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là thân quyền."
NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền."
QUYỀN LÀ Ý QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Ý quyền là quyền và cũng là ý quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là ý quyền."
[399] NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền."
QUYỀN LÀ NỮ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nữ quyền là nữ và cũng là nữ quyền. Các quyền ngoài ra là quyền mà không là nữ quyền."
NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền."
QUYỀN LÀ NAM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nam quyền là quyền và cũng là nam quyền; còn các quyền ngoài ra là quyền mà không là nam quyền."
NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền."
QUYỀN LÀ MẠNG QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Mạng quyền là quyền và cũng là mạng quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là mạng quyền."
[400] NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền."
QUYỀN LÀ LẠC QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Lạc quyền là quyền và cũng là lạc quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là lạc quyền ."
NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền."
QUYỀN LÀ KHỔ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Khổ quyền là quyền và cũng là khổ quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là khổ quyền.
NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền."
QUYỀN LÀ HỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Hỷ quyền là quyền và cũng là hỷ quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là hỷ quyền."
NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền."
QUYỀN LÀ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Ưu quyền là quyền và cũng là ưu quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là ưu quyền."
NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền."
QUYỀN LÀ XẢ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Xả quyền là quyền và cũng là xả quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là xảquyền."
[401] NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền."
QUYỀN LÀ TÍN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tín quyền là quyền và cũng là tín quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là tín quyền."
NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền."
QUYỀN LÀ CẦN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Cần quyền là quyền và cũng là cần quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là cần quyền."
NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền."
QUYỀN LÀ NIỆM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Niệm quyền là quyền và cũng là niệm quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là niệm quyền."
NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền."
QUYỀN LÀ ÐỊNH QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Ðịnh quyền là quyền và cũng là định quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là định quyền."
NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền."
QUYỀN LÀ TUỆ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tuệ quyền là quyền và cũng là tuệ quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là tuệ quyền."
[402] NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền."
QUYỀN LÀ TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri vị tri quyền là quyền và cũng là tri vị tri quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là tri vị tri quyền."
NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền."
QUYỀN LÀ TRI DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri dĩ tri quyền là quyền và cũng là tri dĩ tri quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là tri dĩ tri quyền."
NHÃN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhãn, tuệ nhãn là nhãn mà không là nhãn quyền; chỉ có nhãn quyền là nhãn và cũng là nhãn quyền."
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là tri cụ tri quyền."
[403] NHĨ LÀ NHĨ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhĩ, ái nhĩ (taṇhāsotaṃ) là nhĩ (sotaṃ) mà không là nhĩ quyền; chỉ có nhĩ quyền là nhĩ và cũng là nhĩ quyền."
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là nhãn quyền."... Ðoạn trùng ...
NHĨ LÀ NHĨ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiên nhĩ, ái nhĩ là nhĩ mà không là nhĩ quyền; chỉ có nhĩ quyền là nhĩ và cũng là nhĩ quyền."
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHÀI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là tri cụ tri quyền."
[404] TỶ LÀ TỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là nhãn quyền."... đoạn trùng...
TỶ LÀ TỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là tri cụ tri quyền."
[405] THIỆT LÀ THIỆT QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là nhãn quyền."... trùng ...
THIỆT LÀ THIỆT QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là tri cụ tri quyền."
[406] THÂN LÀ THÂN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Ngoài trừ thân quyền, pháp còn lại là thân mà không là thân quyền; chỉ có thân quyền là thân và cũng là thân quyền".
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là nhãn quyền." ... trùng ...
THÂN LÀ THÂN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Ngoại trừ thân quyền, pháp còn lại là thân mà không là thân quyền; chỉ có thân quyền là thân và cũng là thân quyền."
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là tri cụ tri quyền."
[407] Ý LÀ Ý QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là nhãn quyền."... trùng ...
Ý LÀ Ý QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền. Các quyền ngoài ra là quyền mà không là tri cụ tri quyền."
[408] NỮ LÀ NỮ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là nhãn quyền.". . ṭrùng..."
NỮ LÀ NỮ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền. Các quyền ngoài ra là quyền mà không là tri cụ tri quyền."
[409] NAM LÀ NAM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG? "Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là nhãn quyền."... trùng...
NAM LÀ NAM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền. Các quyền ngoài ra là quyền mà không là tri cụ tri quyền."
[410] MẠNG LÀ MẠNG QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là nhãn quyền."... trùng...
MẠNG LÀ MẠNG QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là tri cụ tri quyền."
[411] LẠC LÀ LẠC QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
KHỔ LÀ KHỔ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
HỶ LÀ HỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
ƯU LÀ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
XẢ LÀ XẢ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Ngoài trừ xả quyền, các pháp xả ngoài ra là xả mà không là xả quyền; chỉ có xả quyền là xả và cũng là xả quyền ."
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là nhãn quyền."... trùng ...
XẢ LÀ XẢ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Ngoài trừ xả quyền, các pháp ngoài ra là xả mà không là xả quyền; chỉ có xả quyền là xả và cũng là xả quyền."
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là tri cụ tri quyền."
[412] TÍN LÀ TÍN QUYỀN PHẢI CHĂNG? "Phải rồi!" ... trùng ...
CẦN LÀ CẦN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
NIỆM LÀ NIỆM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
ÐỊNH LÀ ÐỊNH QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
TUỆ LÀ TUỆ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
[413] TRI VỊ TRI LÀ TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
TRI DĨ TRI LÀ TRI DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
TRI CỤ TRI LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là nhãn quyền."... trùng...
TRI CỤ TRI LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TRI DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri dĩ tri quyền là quyền và cũng là tri dĩ tri quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không phải là tri dĩ tri quyền."
[414] PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NHĨ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI THIỆT QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI THÂN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI Ý QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[415] PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NỮ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NAM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI MẠNG QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[416] PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI LẠC QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI KHỔ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI HỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[417] PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TÍN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI CẦN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NIỆM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI ÐỊNH QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TUỆ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[418] PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI LÀ PHI TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHÃN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[419] PHI NHĨ LÀ PHI NHĨ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI NHĨ LÀ PHI NHĨ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[420] PHI TỶ LÀ PHI TỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI TỶ LÀ PHI TỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[421] PHI THIỆT LÀ PHI THIỆT QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI THIỆT LÀ PHI THIỆT QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[422] PHI THÂN LÀ PHI THÂN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI THÂN LÀ PHI THÂN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[423] PHI Ý LÀ PHI Ý QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI Ý LÀ PHI Ý QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[424] PHI NỮ LÀ PHI NỮ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nữ quyền là phi nữ mà là nữ quyền; các pháp còn lại ngoài ra nữ quyền là phi nữ và cũng là phi nữ quyền ."
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI NỮ LÀ PHI NỮ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nữ quyền là phi nữ mà là nữ quyền; các pháp còn lại ngoài ra nữ và nữ quyền là phi nữ và cũng là phi nữ quyền."
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[425] PHI NAM LÀ PHI NAM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nam quyền là phi nam mà là nam quyền; các pháp còn lại ngoài ra nam và nam quyền là phi nam và cũng là phi nam quyền ."
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI NAM LÀ PHI NAM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nam quyền là phi nam mà là nam quyền; các pháp còn lại ngoài ra nam và nam quyền là phi nam và cũng là nam quyền."
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[426] PHI MẠNG LÀ PHI MẠNG QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI MẠNG LÀ PHI MẠNG QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[427] PHI LẠC LÀ PHI LẠC QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI LẠC LÀ PHI LẠC QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[428] PHI KHỔ LÀ PHI KHỔ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI KHỔ LÀ PHI KHỔ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[429] PHI HỶ LÀ PHI HỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI HỶ LÀ PHI HỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[430] PHI ƯU LÀ PHI ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI ƯU LÀ PHI ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[431] PHI XẢ LÀ PHI XẢ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI XẢ LÀ PHI XẢ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[432] PHI TÍN LÀ PHI TÍN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI TÍN LÀ PHI TÍN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[433] PHI CẦN LÀ PHI CẦN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI CẦN LÀ PHI CẦN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[434] PHI NIỆM LÀ PHI NIỆM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI NIỆM LÀ PHI NIỆM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[435] PHI ÐỊNH LÀ PHI ÐỊNH QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI ÐỊNH LÀ PHI ÐỊNH QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[436] PHI TUỆ LÀ PHI TUỆ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI TUỆ LÀ PHI TUỆ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[437] PHI TRI VỊ TRI LÀ PHI TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI TRI VỊ TRI LÀ PHI TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[438] PHI TRI DĨ TRI LÀ PHI TRI DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI TRI DĨ TRI LÀ PHI TRI DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[439] PHI TRI CỤ TRI LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI TRI CỤ TRI LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHẦN THUẦN QUYỀN (Suddhindriyavāra)
[440] NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là nhãn quyền."
NHĨ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhĩ nào thành quyền, nhĩ ấy là nhĩ và cũng là quyền; còn nhĩ ngoài ra là nhĩ mà không là quyền."
QUYỀN LÀ NHĨ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhĩ quyền là quyền và cũng là nhĩ quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là nhĩ quyền."
TỶ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tỷ quyền là quyền và cũng là tỷ quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là tỷ quyền."
THIỆT LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ THIỆT QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiệt quyền là quyền và cũng là thiệt quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là thiệt quyền."
THÂN LÀ THÂN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thân nào thành quyền, thân ấy là thân và cũng là quyền; các thân ngoài ra là thân mà không là quyền."
QUYỀN LÀ THÂN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thân quyền là quyền và cũng là thân quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là thân quyền."
Ý LÀ Ý QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ Ý QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Ý quyền là quyền và cũng là ý quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là ý quyền."
[441] NỮ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
QUYỀN LÀ NỮ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nữ quyền là quyền và cũng là nữ quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là nữ quyền."
NAM LÀ NAM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
QUYỀN LÀ NAM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nam quyền là quyền và cũng là nam quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là nam quyền."
MẠNG LÀ MẠNG QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ MẠNG QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Mạng quyền là quyền và cũng là mạng quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là mạng quyền."
[442] LẠC LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ LẠC QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Lạc quyền là quyền và cũng là lạc quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là lạc quyền".
KHỔ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ KHỔ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Khổ quyền là quyền và cũng là khổ quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là khổ quyền."
HỶ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ HỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Hỷ quyền là quyền và cũng là hỷ quyền. Các quyền ngoài ra là quyền mà không là hỷ quyền".
ƯU LÀ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Ưu quyền là quyền và cũng là ưu quyền. Các quyền ngoài ra là quyền mà không là ưu quyền".
XẢ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Xả nào thành quyền, xả đó là xả cũng là quyền. Còn các xả ngoài ra là xả mà không là quyền."
QUYỀN LÀ XẢ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Xả quyền là quyền và cũng là xả quyền; còn các quyền ngoài ra là quyền mà không là xả quyền".
[443] TÍN LÀ TÍN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TÍN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
Tín quyền là quyền và cũng là tín quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là tín quyền ."
CẦN LÀ CẦN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ CẦN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Cần quyền là quyền cũng là cần quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là cần quyền."
NIỆM LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG ?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ NIỆM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Niệm quyền là quyền và cũng là niệm quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là niệm quyền."
ÐỊNH LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ ÐỊNH QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Ðịnh quyền là quyền và cũng là định quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là định quyền."
TUỆ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TUỆ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tuệ quyền là quyền và cũng là tuệ quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là tuệ quyền."
[444] TRI VỊ TRI LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri vị tri quyền là quyền và cũng là tri vị tri quyền. Các quyền ngoài ra là quyền mà không là tri vị tri quyền".
TRI DĨ TRI LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TRI DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri dĩ tri quyền là quyền và cũng là tri dĩ tri quyền. Các quyền ngoài ra là quyền mà không là tri dĩ tri quyền".
TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền. Các quyền ngoài ra là quyền mà không là tri cụ tri quyền".
[445] PHI NHÃN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra nhãn, các quyền còn lại là phi nhãn mà là quyền. Trừ ra nhãn và quyền pháp còn lại là phi nhãn và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHĨ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra nhỉ, các quyền còn lại là phi nhĩ mà là quyền. Trừ ra Nhĩ và quyền, pháp còn lại là phi nhĩ cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI NHĨ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI TỶ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra tỷ, các quyền còn lại là phi tỷ mà là quyền; trừ ra tỷ và quyền, pháp còn lại là phi tỷ cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI TỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI THIỆT LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra thiệt, các quyền còn lại là phi thiệt mà là quyền; trừ ra thiệt và quyền, pháp còn lại là phi thiệt cũng là phi quyền."
PHI QUYỀN LÀ PHI THIỆT QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI THÂN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI THÂN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI Ý LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra ý, các quyền còn lại là phi ý mà là quyền; trừ ra ý và quyền, các pháp còn lại là phi ý và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI Ý QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[446] PHI NỮ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra nữ, các quyền còn lại là phi nữ mà là quyền. Trừ ra nữ và quyền, các pháp còn lại là phi nữ và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI NỮ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NAM LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra nam, các quyền còn lại là phi nam mà là quyền. trừ ra nam và quyền, các pháp còn lại là phi nam và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI NAM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI MẠNG LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra mạng, các quyền còn lại là phi mạng quyền. Trừ ra mạng và quyền, các pháp còn lại là phi mạng cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI MẠNG QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[447] PHI LẠC LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra lạc, các quyền còn lại là phi lạc mà là quyền. Trừ ra lạc và quyền các pháp còn lại là phi lạc và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI LẠC QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI KHỔ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra khổ, các quyền còn lại là phi khổ mà là quyền. Trừ ra khổ và Quyền, các pháp còn lại là phi khổ và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI KHỔ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI HỶ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra hỷ các quyền còn lại là phi hỷ mà là quyền. Trừ ra Hỷ và Quyền, các pháp còn lại là phi hỷ và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI HỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI ƯU LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra ưu, các quyền còn lại là phi ưu mà là quyền. Trừ ra ưu và quyền, các pháp còn lại là phi ưu cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI XẢ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra xả, các quyền còn lại là phi xả mà là quyền. Trừ ra xả và quyền, các pháp còn lại là phi xả và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI XẢ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[448] PHI TÍN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
Trừ ra tín, các quyền còn lại là phi tín mà là quyền. Trừ ra tín và quyền, các pháp còn lại là phi tín và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI TÍN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI CẦN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra cần, các quyền còn lại là phi cần mà là quyền. Trừ ra cần và quyền, các pháp còn lại là phi cần và cũng là phi quyền.
PHI QUYỀN LÀ PHI CẦN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NIỆM LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra niệm, các quyền còn lại là phi niệm mà là quyền. Trừ ra niệm và quyền, các pháp còn lại là phi niệm và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI NIỆM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI ÐỊNH LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra định, các quyền còn lại là phi định mà là quyền. Trừ ra Ðịnh và quyền, các pháp còn lại là phi định và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI ÐỊNH QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI TUỆ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra tuệ, các quyền còn lại là phi tuệ mà là quyền. Trừ ra tuệ và quyền, các pháp còn lại là phi Tuệ và cũng là phi quyền."
PHI QUYỀN LÀ PHI TUỆ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[449] PHI TRI VỊ TRI LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra tri vị tri, các quyền còn lại là phi tri vị tri mà là quyền. Trừ ra Tri vị tri và quyền, các pháp còn lại là phi tri vị tri và cũng là phi quyền."
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI TRI DĨ TRI LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra tri dĩ tri, các quyền còn lại là phi tri dĩ tri mà là quyền. Trừ ra tri dĩ tri và quyền, các pháp còn lại là phi tri dĩ tri và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI TRI CỤ TRI LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra tri cụ tri, các quyền còn lại là phi tri cụ tri mà là quyền. Trừ ra tri cụ tri và quyền, các pháp còn lại là phi tri cụ tri và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHẦN THUẦN QUYỀN CĂN LUÂN (Suddhindriyamūlacakkavāra)
[450] NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ NHĨ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhĩ quyền là quyền và cũng là nhĩ quyền. Các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nhĩ quyền".
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tỷ quyền là quyền và cũng là tỷ quyền. Các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tỷ quyền".
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ THIỆT QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thiệt quyền là quyền và cũng là thiệt quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là thiệt quyền".
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ THÂN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thân quyền là quyền và cũng là thân quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là thân quyền"
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ Ý QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Ý quyền là quyền và cũng là ý quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là ý quyền".
[451] NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ NỮ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nữ quyền là quyền và cũng là nữ quyền, các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nữ quyền".
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ NAM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nam quyền là quyền và cũng là nam quyền. Các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nam quyền".
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ MẠNG QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Mạng quyền là quyền và cũng là mạng quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là mạng quyền".
[452] NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ LẠC QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Lạc quyền là quyền và cũng là lạc quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là lạc quyền".
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ KHỔ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Khổ quyền là quyền và cũng là khổ quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là khổ quyền.
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ HỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Hỷ quyền là quyền và cũng là hỷ quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là hỷ quyền".
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Ưu quyền là quyền và cũng là ưu quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là ưu quyền".
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ XẢ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Xả quyền là quyền và cũng là xả quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là xả quyền".
[453] NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TÍN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tín quyền là quyền và cũng là tín quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tín quyền".
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ CẦN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Cần quyền là quyền và cũng là cần quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là cần quyền".
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ NIỆM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Niệm quyền là quyền và cũng là niệm quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là niệm quyền."
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ ÐỊNH QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Ðịnh quyền là quyền và cũng là định quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là định quyền."
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TUỆ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tuệ quyền là quyền và cũng là tuệ quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là Tuệ quyền".
[454] NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri vị tri quyền là quyền và cũng là tri vị tri quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri vị tri quyền."
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TRI DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri dĩ tri quyền, là quyền và cũng là tri dĩ tri quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là tri dĩ tri quyền".
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra; là quyền mà không là tri cụ tri quyền".
[455] NHĨ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhĩ nào thành quyền thì ấy là nhĩ và cũng là quyền; còn pháp ngoài ra là nhĩ mà không là quyền".
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nhãn quyền."... Trùng ...
NHĨ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhĩ nào thành quyền thì ấy là nhĩ và cũng là quyền; Còn các pháp ngoài ra là Nhĩ mà không là quyền".
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri cụ tri quyền".
[456] TỶ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nhãn quyền"... trùng ...
TỶ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri cụ tri quyền".
[457] THIỆT LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nhãn quyền". ... trùng ...
THIỆT LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri cụ tri quyền".
[458] THÂN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thân nào thành quyền ấy là thân quyền và cũng là quyền; còn ngoài ra là thân mà không là quyền".
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là nhãn quyền". ... trùng ...
THÂN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Thân nào thành quyền thì ấy là thân quyền và cũng là quyền. Còn ngoài ra là thân mà không là quyền".
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền. Các quyền ngoài ra là quyền mà không là tri cụ tri quyền".
[459] Ý LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền. Các quyền ngoài ra, l;à quyền mà không là nhãn quyền" ... trùng ...
Ý LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri cụ tri quyền".
[460] NỮ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền. Các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nhãn quyền"... trùng ...
NỮ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền. Các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri cụ tri quyền".
[461] NAM LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nhãn quyền"... trùng ...
NAM LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri cụ tri quyền".
[462] MẠNG LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền. Các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nhãn quyền"... trùng ...
MẠNG LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền, các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri cụ tri quyền".
[463] LẠC LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nhãn quyền."... trùng ...
LẠC LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền. Các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri cụ tri quyền".
KHỔ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
HỶ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
ƯU LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
XẢ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Xả nào thành quyền thì ấy là xả và cũng là quyền; còn ngoài ra, là xả mà không là quyền".
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nhãn quyền"... trùng ...
XẢ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Xả nào thành quyền thì ấy là xả và cũng là quyền; còn ngoài ra, là xả mà không là quyền."
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri cụ tri quyền".
[464] TÍN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
CẦN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
NIỆM LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
ÐỊNH LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
TUỆ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
[465] TRI VỊ TRI LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
TRI DĨ TRI LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền, các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nhãn quyền." ... trùng ...
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri cụ tri quyền."
TRI CỤ TRI LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là nhãn quyền."... trùng ...
TRI CỤ TRI LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
QUYỀN LÀ TRI DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Tri dĩ tri quyền là quyền và cũng là tri dĩ tri quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri dĩ tri quyền".
[466] PHI NHÃN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra nhãn, các quyền còn lại không phải là nhãn mà là quyền; trừ ra nhãn và quyền, các pháp còn lại là phi nhãn và cũng là phi quyền."
PHI QUYỀN LÀ PHI NHĨ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI NHÃN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra nhãn, các quyền còn lại không phải là nhãn mà là quyền. Trừ ra nhãn và quyền, các pháp còn lại là phi nhãn và cũng là phi quyền.
PHI QUYỀN LÀ PHI TỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI NHÃN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra nhãn, các quyền còn lại không phải là nhãn mà là quyền. Trừ ra nhãn và quyền, các pháp còn lại là phi nhãn và cũng là phi quyền."
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[467] PHI NHĨ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra nhỉ, các quyền còn lại không phải là nhĩ mà là quyền. Trừ ra nhĩ và quyền, các pháp còn lại là phi nhĩ và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI NHĨ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra nhĩ, các quyền còn lại không phải là nhĩ mà là quyền. Trừ ra nhĩ và quyền, các pháp còn lại là phi nhĩ và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[468] PHI TỶ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra tỷ, các quyền còn lại không phải là tỷ mà là quyền; trừ ra tỷ và quyền, các pháp còn lại là phi tỷ và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI TỶ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra tỷ, các quyền còn lại không phải là tỷ mà là quyền; trừ ra tỷ và quyền, các pháp còn lại là phi tỷ và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[469] PHI THIỆT LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra thiệt, các quyền còn lại không phải là thiệt mà là quyền; trừ ra thiệt và quyền, các pháp còn lại là phi thiệt và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI THIỆT LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra thiệt, các quyền còn lại không phải là thiệt mà là quyền; trừ ra thiệt và quyền, các pháp còn lại là phi thiệt và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[470] PHI THÂN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI THÂN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[471] PHI Ý LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra ý, các quyền còn lại không phải là ý mà là quyền. Trừ ra ý và quyền, các pháp còn lại là phi ý và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI Ý LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra ý, các quyền còn lại không phải là ý mà là quyền; trừ ra ý và quyền, các pháp còn lại là phi ý và cũng là phi quyền."
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[472] PHI NỮ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra nữ, các quyền còn lại không phải là nữ mà là quyền; trừ ra nữ và quyền, các pháp còn lại là phi nữ cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI NỮ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra nữ, các quyền còn lại không phải là nữ mà là quyền; trừ ra nữ và quyền, các pháp còn lại là phi nữ và cũng là phi quyền."
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[473] PHI NAM LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
Trừ ra nam, các quyền còn lại không phải là nam mà là quyền. Trừ ra nam và quyền, các pháp còn lại là phi nam và cũng là phi quyền."
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI NAM LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra nam, các quyền còn lại không phải là nam mà là quyền. Trừ ra nam và quyền, các pháp còn lại là phi nam và cũng là phi quyền."
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[474] PHI MẠNG LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra mạng, các quyền còn lại không phải là mạng mà là quyền. Trừ ra mạng và quyền, các pháp còn lại là phi mạng và cũng là phi quyền."
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI MẠNG LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra mạng, các quyền còn lại không phải là mạng mà là quyền; trừ ra mạng và quyền, các pháp còn lại là phi mạng và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[475] PHI LẠC LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra lạc, các quyền còn lại không phải là lạc mà là quyền. Trừ ra lạc và quyền, các pháp còn lại là phi lạc và cũng là phi quyền."
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI LẠC LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra lạc, các quyền còn lại không phải là lạc mà là quyền; trừ ra lạc và quyền, các pháp còn lại là phi lạc và cũng là phi quyền.
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[476] PHI KHỔ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra khổ, các quyền còn lại không phải là khổ mà là quyền; trừ ra khổ và quyền, các pháp còn lại là phi khổ cũng là quyền."
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI KHỔ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra khổ, các quyền còn lại không phải là khổ mà là quyền; trừ ra khổ và quyền, Các pháp còn lại là phi khổ cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[477] PHI HỶ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra hỷ, các quyền còn lại không phải là hỷ mà là quyền. Trừ ra hỷ và quyền, các pháp còn lại là phi hỷ và cũng là phi quyền."
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI HỶ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra hỷ, các quyền còn lại không hải là hỷ mà là quyền. Trừ ra hỷ và quyền, các pháp còn lại là phi hỷ và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[478] PHI ƯU LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra ưu, các quyền còn lại không phải là ưu mà là quyền. Trừ ra ưu và quyền, các pháp còn lại là phi ưu và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI ƯU LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra ưu, các quyền còn lại không phải là ưu mà là quyền; trừ ra ưu và quyền, các pháp còn lại là phi ưu và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[479] PHI XẢ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra xả, các quyền còn lại không phải là xả mà là quyền; trừ ra xả và quyền, các pháp còn lại là phi xả và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI XẢ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra xả, các quyền còn lại không phải là xả mà là quyền; trừ ra xả và quyền, các pháp còn lại là phi xả và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[480] PHI TÍN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra tín, các quyền còn lại không phải là tín mà là quyền; trừ ra tín và quyền, các pháp còn lại là phi tín và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI TÍN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra tín, các quyền còn lại không phải là tín mà là quyền; trừ ra tín và quyền, các pháp còn lại là phi tín và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[481] PHI CẦN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra cần, các quyền còn lại không phải là cần mà là quyền; trừ ra cần và quyền, các pháp còn lại là phi cần và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI CẦN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra cần, các quyền còn lại không phải là cần mà là quyền; trừ ra cần và quyền, các pháp còn lại là phi cần và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[482] PHI NIỆM LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra niệm, các quyền còn lại không phải là niệm mà là quyền; trừ ra niệm và quyền, các pháp còn lại là phi niệm và cũng là phi quyền
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI NIỆM LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra niệm, các quyền còn lại không phải là niệm mà là quyền; trừ ra niệm và quyền, các pháp còn lại là phi niệm và cũng là phi quyền."
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[483] PHI ÐỊNH LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra định, các qyền còn lại không phải là định mà là quyền; trừ ra định và quyền, các pháp còn lại là phi định và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI ÐỊNH LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra định, các quyền còn lại không phải là định mà là quyền; trừ ra định và quyền, các pháp còn lại là phi định và cũng là phi quyền."
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[484] PHI TUỆ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra tuệ, các quyền còn lại không phải là tuệ mà là quyền; trừ ra tuệ và quyền, các pháp còn lại là phi tuệ và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI TUỆ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra tuệ, các quyền còn lại không phải là tuệ mà là quyền; trừ ra tuệ và quyền, các pháp còn lại là phi tuệ cũng là phi quyền.
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[485] PHI TRI VỊ TRI LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra tri vị tri, các quyền còn lại không phải là tri vị tri mà là quyền; trừ ra tri vị tri và quyền, các pháp còn lại là phi tri vị tri và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI TRI VỊ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra tri vị tri, các quyền còn lại không phải là tri vị tri mà là quyền; trừ ra tri vị tri và quyền, các pháp còn lại là phi tri vị tri và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[486] PHI TRI DĨ TRI LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
Trừ ra tri dĩ tri, các quyền còn lại không phải là tri dĩ tri mà là quyền; trừ ra tri dĩ tri và quyền, các pháp còn lại là tri dĩ tri và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI TRI DĨ TRI LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra tri dĩ tri, các quyền còn lại không phải là tri dĩ tri mà là quyền; trừ ra tri dĩ tri và quyền, các pháp còn lại là phi tri dĩ tri và cũng là phi quyền"
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[487] PHI TRI CỤ TRI LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra tri cụ tri, các quyền còn lại không phải là tri cụ tri mà là quyền; trừ ra tri cụ tri và quyền, các pháp còn lại là phi tri cụ tri và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
PHI TRI CỤ TRI LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Trừ ra tri cụ tri, các quyền còn lại không phải là tri cụ tri mà là quyền; trừ ra tri cụ tri và quyền, các pháp còn lại là phi tri cụ tri và cũng là phi quyền".
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
DỨT PHẦN XIỂN MINH
XONG PHẦN ÐỊNH DANH.
PHẦN CHUYỂN BIẾN (Pavattivāro)
[488] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHĨ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhãn vô nhĩ đang tục sanh thì nhãn quyền đang sanh mà nhĩ quyền chẳng đang sanh cho người ấy, Còn đối với người hữu nhãn hữu nhĩ đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh và nhĩ quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ NHĨ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu hữu nhĩ vô nhãn đang tục sinh thì nhĩ quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhĩ hữu nhãn đang tục sinh thì nhĩ quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh với họ."
[489] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhãn vô tỷ đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhãn hữu tỷ đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh với họ."
HAY LÀ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tỷ vô nhãn đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng phải đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu tỷ nhãn đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh với họ".
[490] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhãn phi nữ đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nũ hữu nhãn đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ vô nhãn đang tục sinh thì nữ quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ hữu nhãn đang tục sinh thì nữ quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh với họ"
[491] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhãn phi nam đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam hữu nhãn đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam vô nhãn đang tục sinh thì nam quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam hữu nhãn đang tục sinh thì nam quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh với họ".
[492] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhãn đang tục sinh thì mạng quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh cho họ. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh thì mạng quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh với họ".
[493] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhãn ly hỷ đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh bằng hỷ thì nhãn quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[494] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhãn ly xả đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh bằng thọ xả thì nhãn quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhãn đang tục sinh bằng thọ xả thì xả quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh bằng thọ xả thì xả quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh với họ".
[495] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhân (1) hữu nhãn đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhân (2) hữu nhãn đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối người hữu nhân vô nhãn đang tục sinh thì tín quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhân hữu nhãn đang tục sinh thì tín quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh với họ".
[496] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhãn đang tục sinh bằng tâm bất ương ưng trí thì nhãn quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh bằng tâm tương ưng trí thì nhãn quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhãn tương ưng trí đang tục sinh thì tuệ quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhãn tương ưng trí đang tục sinh thì tuệ quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh với họ".
[497] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tâm vô nhãn đang tục sinh thì ý quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhãn (1) đang tục sinh thì ý quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh với họ".
[498] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tỷ phi nữ đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ hữu tỷ đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ vô tỷ đang tục sinh thì nữ quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ hữu tỷ đang tục sinh thì nữ quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh với họ".
[499] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tỷ phi nam đang tục sinh thì tỷ qyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh cho người ấy, Còn dối với người nam hữu tỷ đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam vô tỷ đang tục sinh thì nam quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam hữu tỷ đang tục sinh thì nam quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh với họ".
[500] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ (aghāmaka) đang tục sinh thì mạng quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu tỷ (saghānaka) đang tục sinh thì mạng quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh với họ".
[501] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tỷ ly hỷ đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu tỷ đang tục sinh bằng thọ hỷ thì tỷ quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ đang tục sinh bằng thọ hỷ thì hỷ quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu tỷ đang tục sinh bằøng thọ hỷ thì hỷ quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh với họ".
[502] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
Ðối với người hữu tỷ ly xả đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu tỷ đang tục sinh bằng thọ xả thì tỷ quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ đang tục sinh bằng thọ xả thì xả quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu tỷ đang tục sinh bằng thọ xả thì xả quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh với họ".
[503] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tỷ vô nhân đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu tỷ hữu nhân đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhân vô tỷ đang tục sinh thì tín quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhân hữu tỷ đang tục sinh thì tín quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh với họ".
[504] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tỷ bất tương ưng trí đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu tỷ tương ưng trí đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người tương ưng trí vô tỷ đang tục sinh thì tuệ quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người tương ưng trí hữu tỷ đang tục sinh thì tuệ quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh với họ".
[505] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tâm vô tỷ đang tục sinh thì ý quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu tỷ(1) đang tục sinh thì ý quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang với họ".
[506] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
HAY LÀ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
[507] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ đang tục sinh thì mạng quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ đang sanh thì mạng quiyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh với họ".
[508] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ đang tục sinh ly hỷ thì nữ quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ đang tục sinh bằng thọ hỷ thì nữ quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ đang tục sinh bằng thọ hỷ thì hỷ quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ đang tục sinh bằng thọ hỷ thì hỷ quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh với họ".
[509] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ đang tục sinh ly xả thì nữ quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ đang tục sinh bằng thọ xả thì nữ quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ đang tục sinh bằng thọ xả thì xả quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ đang tục sinh bằng thọ xả thì xả quyền đang sinh và nữ quyền cũng đang sanh với họ".
[510] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ vô nhân đang tục sinh thì nữ quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ hữu nhân đang tục sinh thì nữ quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhân phi nữ đang tục sinh thì tín quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ hữu nhân đang tục sinh thì tín quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh với họ".
[511] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ bất tương ưng trí đang tục sinh thì nữ quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ tương ưng trí đang tục sinh thì nữ quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người tương ưng trí phi nữ đang tục sinh thì tuệ quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ tương ưng trí đang tục sinh thì tuệ quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh với họ".
[512] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tâm phi nữ đang tục sinh ý quyền đang sanhmà nữ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ đang tục sinh thì ý quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh cho người ấy".
[513] NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam đang tục sinh thì mạng quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam đang tục sinh thì mạng quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh với họ".
[514] NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với nam đang tục sinh ly hỷ thì nam quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam đang tục sinh bằng thọ hỷ thì nam quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam đang tục sinh bằng hỷ thọ thì hỷ quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam đang tục sinh bằng hỷ thọ thì hỷ quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh với họ".
[515] NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam đang tục sinh ly xả thì nam quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam đang tục sinh bằng xả thọ thì nam quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam đang tục sinh bằng xả thọ thì xả quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam đang tục sinh bằng xả quyền đang sanh và và nam quyền cũng đang sanh với họ".
[516] NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam vô nhân đang tục sinh thì nam quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam hữu nhân đang tục sinh thì nam quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhân phi nam đang tục sinh thì tín quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam hữu nhân đang tục sinh thì tín quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh với họ".
[517] NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam bất tương ưng trí đang tục sinh thì nam quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam tương ưng trí đang tục sinh thì nam quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh với họ".
HAY LÀ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người tương ưng trí phi nam đang tục sinh thì tuệ quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam tương ưng trí đang tục sinh thì tuệ quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh với họ".
[518] NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tâm phi nam đang tục sinh thì ý quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam đang tục sinh thì ý quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh với họ".
[519] MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người đang tục sinh ly hỷ, vào sát na sanh của tất bất tương ưng hỷ trong thời bình nhật, thì với những người ấy mạng quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng hỷ, thì với những người ấy mạng quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[520] MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người đang tục sinh ly xả, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng xả, thì với những người ấy mạng quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng xả, thì với những người ấy, mạng quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[521] MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhân đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín, thì với những người ấy mạng quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhân đang sanh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng tín, thì với những người ấy, mạng quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[522] MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người bất tương ưng trí đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí, thì với những người ấy mạng quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng trí, thì với những người ấy mạng quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[523] MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tâm đang tục sinh, với người ấy mạng quyền đang sanh mà ý quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu tâm đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm, thì với người ấy mạng quyền đang sanh và ý quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[524] HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHĨ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
[525] HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHĨ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhân đang tục sinh bằng hỷ thọ(1) người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng hỷ bất tương ưng tín, thì với những người ấy hỷ quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh. Ðối với người đang bằng hỷ thọ người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng hỷ tương ưng tín, thì với những người ấy hỷ quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhân đang tục sinh ly hỷ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng hỷ, thì với những người ấy tín quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng hỷ, thì với những người ấy, tín quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh".
[526] HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người bất tương ưng trí đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí, thì với những người ấy hỷ quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng trí, thì với những người ấy hỷ quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người tương ưng trí đang tục sinh ly hỷ, người vào sát na sanh của tâm tương ưng trí bất tương ưng hỷ, thì với những người ấy tuệ quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng hỷ, thì với những người ấy tuệ quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh".
[527] HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tâm đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng hỷ, thì đối với những người ấy ý quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh; còn đối với người đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng hỷ, thì với những người ấy, ý quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh".
[528] XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhân đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng xả bất tương ưng tín, thì với những người ấy xả quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhân đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng xả, tương ưng tín, thì với những người ấy xả quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhân đang tục sinh ly xả, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín bất tương ưng xả, thì với những người ấy tín quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhân đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng tín, tương ưng xả, thì với những người ấy quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh" .
[529] XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHĨ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người bất tương ưng trí đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng xả bất tương ưng trí, thì với những người ấy xả quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng xả tương ưng trí, thì với những người ấy xả quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người tương ưng trí đang tục sinh ly xả, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí bất tương ưng xả, thì với những người ấy tuệ quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng trí tương ưng xả, thì với những người ấy tuệ quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh".
[530] XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tâm đang tục sinh ly xả, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng xả, thì với những người ấy ý quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng xả, thì với những người ấy ý quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh".
[531] TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhân bất tương ưng trí đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín bất tương ưng trí, thì với những người ấy tín quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhân tương ưng trí đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng tín tương ưng trí, thì với những người ấy tín quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[532] TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý`QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tâm vô nhân đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín, thì với những người ấy ý quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh. Còn đối người hữu nhân đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng tín, thì với những người ấy ý quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh."
[533] TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tâm bất tương ưng trí đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí, thì với những người ấy ý quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng trí, thì với những người ấy ý quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh".
[534] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHĨ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ NHĨ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[535] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi sắc giới, cõi ấy nhãn quyền đang sanh; mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi dục giới thì nhãn quyền đang sanh mà tỷ quyền cũng đang sanh ở cõi ấy".
HAY LÀ TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[536] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH ... trùng ... NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi sắc giới, cõi ấy nhãn quyền đang sanh; mà nam quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi dục giới thì nhãn quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh ở cõi ấy".
HAY LÀ NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN CŨNG ÐANG SANH Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[537] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi vô tưởng, ở cõi vô sắc, những cõi ấy mạng quyền đang sanh(1) mà nhãn quyền chẳng đang sanh; còn ở cõi ngũ uẩn thì mạng quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh ở cõi ấy".
[538] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[539] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi vô sắc, cõi ấy xả quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi ngũ uẩn thì xả quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh ở cõi ấy".
[540] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN... trùng ... TUỆ QUYỀN ... Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi vô sắc, cõi ấy ý quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi ngũ uẩn thì cõi ấy ý quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh".
[541] TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO NỮ QUYỀN ... trùng ... NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[542] TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi sắc giới, ở cõi vô sắc giới, cõi ấy mạng quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi dục giới thì cõi ấy mạng quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh".
[543] TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi sắc giới, cõi ấy hỷ quyền đang sanh; mà tỷ quyền chẳng đang sanh; còn ở cõi dục giới thì cõi ấy hỷ quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh".
[547] TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi sắc giới, ở cõi vô sắc giới, cõi ấy xả quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi dục giới thì cõi ấy xả quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh".
[545] TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ... trùng ... TUỆ QUYỀN ... Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi sắc giới, ở cõi vô sắc giới, cõi ấy ý quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi dục giới thì cõi ấy ý quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh".
[546] NỮ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[547] NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Trong cõi sắc giới, ở cõi vô sắc giới, cõi ấy mạng quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi dục giới mạng quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh".
[548] NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi sắc giới cõi ấy hỷ quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi dục giới, cõi ấy hỷ quyền đang sanh mà nam quyền cũng đang sanh".
[549] NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi sắc giới, cõi vô sắc giới, những cõi ấy xả quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi dục giới, cõi ấy xả quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh".
[550] NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ... trùng ... TUỆ QUYỀN ... Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi sắc giới, cõi vô sắc giới, những cõi ấy ý quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi dục giới cõi ấy ý quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh".
[551] MẠNG QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi vô tưởng, cõi ấy mạng quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi tứ uẩn, cõi ngũ uẩn thì cõi ấy mạng quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[552] MẠNG QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ... trùng ..ṬÍN QUYỀN ... TUỆ QUYỀN ... Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi vô tưởng, cõi ấy mạng quyền đang sanh mà ý quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi tứ uẩn, ngũ uẩn thì những cõi ấy mạng quyền đang sanh và ý quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[553] HỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ... trùng ... TÍN QUYỀN ... TUỆ QUYỀN ... Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[554] XẢ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ... trùng ... TUỆ QUYỀN ... Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[555] TÍN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[556] TÍN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[557] TUỆ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[558] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHĨ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhãn vô nhĩ đang tục sinh, thì với người ấy cõi đó nhãn quyền đang sanh mà nhĩ quyền chẳng đang sanh cho người ấy cõi đó. Còn đối với người hữu nhãn hữu nhĩ đang tục sinh thì với người ấy cõi đó nhãn quyền đang sanh và nhĩ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ NHĨ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhĩ vô nhãn đang tục sinh, thì với người ấy cõi đó nhĩ quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh cho người ấy cõi đó. Còn đối với người hữu nhĩ hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi đó nhĩ quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh".
[559] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhãn vô tỷ đang tục sinh, thì với người ấy cõi đó nhãn quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy cõi đó. Còn đối với người hữu nhãn hữu tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi đó nhãn quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tỷ vô nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi đó tỷ quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh cho người ấy cõi đó. Còn đối với người hữu tỷ hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi đó tỷ quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh".
[560] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhãn phi nữ đang tục sinh, thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nữ hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhân đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nữ quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nữ quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh".
[561] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhãn phi nam đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh và nam quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nam hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam vô nhãn đang tục sinh, thì với người ấy cõi ấy nam quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nam hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nam quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh".
[562] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh".
[563] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhân đang tục sinh ly hỷ, thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh bằng hỷ thọ thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[564] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhãn đang tục sinh ly xả thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh bằng xả thọ thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhãn đang tục sinh bằng xả thọ, với người ấy cõi ấy xả quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh bằng xả thọ thì với người ấy cõi ấy xả quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh".
[565] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhãn vô nhân đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhãn hữu nhân đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhân vô nhãn đang tục sinh, thì với người ấy cõi ấy tín quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhân hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tín quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh".
[566] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhãn bất tương ưng trí đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhãn tương ưng trí đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người tương ưng trí vô nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tuệ quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tuệ quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh" .
[567] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tâm vô nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy ý quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy ý quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh".
[568] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ hữu tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nử hữu tỷ đang tục sinh, thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ vô tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nữ quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nữ hữu tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nữ quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh".
[569] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam hữu tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nam hữu tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam vô tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nam quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nam hữu tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nam quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh".
[570] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh".
[571] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tỷ đang tục sinh ly hỷ, thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu tỷ đang tục sinh bằng hỷ thọ thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ đang tục sinh bằng hỷ thọ thì với người ấy cõi ấy hỷ quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu tỷ đang tục sinh bằng hỷ thọ thì với người ấy cõi ấy hỷ quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh".
[572] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tỷ đang tục sinh ly xả,thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu tỷ đang tục sinh bằng xả thọ thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ đang tục sinh bằng xả thọ thì với người ấy cõi ấy xả quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu tỷ đang tục sinh bằng xả thọ thì với người ấy cõi ấy xả quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh."
[573] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tỷ vô nhân đang tục sinh thì với người ấy ở cõi ấy tỷ quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu tỷ hữu nhân đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhân vô tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tín quyền đang sanh. Còn đối với người hữu nhân hữu tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tín quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh".
[574] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tỷ bất tương ưng trí đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu tỷ tương ưng trí đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền và tuệ quyền cũng đang sanh" .
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người tưng ưng trí vô tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tuệ quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí hữu tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tuệ quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh".
[575] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tâm vô tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy ý quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu tỷ đang tục sinh thì ý quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh".
(1) Người cô nhân: ahetuka . Là người tục sinh bằng tâm quả thẩm tấn (antīranacitta)
(2) Người hữu nhân: sahetuka. Là người tục sinh bằng tâm quả hiệp thế tịnh hảo .
(1) Người hữu nhãn đương nhiên là người hữu tâm .
(1) Người hữu tỷ (saghānaka) đương nhiên là người hữu tâm (sacittaka).
(1) Nguyên văn có câu nầy. Dịch giả nghĩ rằng đây có thể là nhầm lẩn?! vì người tục sinh bằng hỷ thọ thì không thể là vô nhân. ND.
(1) Cõi vô tưởng (asaññāsatta) thì có sắc mạng quyền; cõi vô sắc (arūpa) thì có danh mạng quyền (nāmājīvitindriya).
-ooOoo-
[576] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
HAY LÀ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
[577] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nữ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh".
[578] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ đang tục sinh ly hỷ thì với người ấy cõi ấy nữ quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nữ đang tục sinh bằng hỷ thọ thì với người ấy cõi ấy nữ quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
Ðối với người phi nữ đang tục sinh bằng hỷ thọ thì với người ấy cõi ấy hỷ quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nữ đang tục sinh bằng hỷ thọ thì với người ấy cõi ấy hỷ quyền đang tục sanh và nữ quyền cũng đang sanh".
[579] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ đang tục sinh ly xả, thì với người ấy cõi ấy nữ quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nữ đang tục sinh bằng xả thọ thì với người ấy cõi ấy nữ quyền đang tục sanh và xả quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ đang tục sinh bằng xả thọ thì với người ấy cõi ấy xả quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nữ đang tục sinh bằng xả thọ thì với người ấy cõi ấy xả quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh".
[580] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ vô nhân đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nữ quyền đang sanhmà tín quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nữ hữu nhân đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nữ quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ hữu nhân đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tín quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nữ hữu nhân đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tín quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh".
[581] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ bất tương ưng trí đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nữ quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nữ tương ưng trí đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nữ quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ tương ưng trí đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tuệ quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nữ tương ưng trí đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tuệ quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh".
[582] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ hữu tâm đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy thì ý quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nữ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy ý quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh".
[583] NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nam đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh".
[584] NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam đang tục sinh ly hỷ thì với người ấy cõi ấy nam quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nam đang tục sinh bằng hỷ thọ thì với người ấy cõi ấy nam quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam đang tục sinh bằng hỷ thọ thì với người ấy cõi ấy hỷ quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nam đang tục sinh bằng hỷ thọ thì với người ấy cõi ấy hỷ quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh".
[585] NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam đang tục sinh ly xả thì với người ấy cõi ấy nam quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nam đang tục sinh bằng xả thọ thì với người ấy cõi ấy nam quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam đang tục sinh bằng xả thọ thì với người ấy cõi ấy xả quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nam đang tục sinh bằng xả thọ thì với người ấy cõi ấy xả quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh".
[586] NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam vô nhân đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nam quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nam hữu nhân đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nam quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhân phi nam đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tín quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nam hữu nhân đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tín quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh".
[587] NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam bất tương ưng trí đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nam quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nam tương ưng trí đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nam quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam tương ưng trí đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tuệ quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nam tương ưng trí đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tuệ quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh".
[588] NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tâm phi nam đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy ý quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nam đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy ý quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh".
[589] MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người đang tục sinh ly hỷ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng hỷ, với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na của tâm tương ưng hỷ, thì với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[590] MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người đang tục sinh ly xả, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng xả, với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng xả, thì với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[591] MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhân đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín, với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhân đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng tín, thì với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[592] MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người bất tương ưng trí đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí, với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với ngừi tương ưng trí đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng trí, với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[593] MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ ÝÄ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tâm đang tục sinh, với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh mà ý quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu tâm đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm, thì với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh và ý quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[594] HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Không phải!"
[595] HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Người trong thời bình nhật vào sat na sanh của tâm tương ưng hỷ bất tương ưng trí, với người ấy cõi ấy hỷ quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng hỷ tương tín, thì với người ấy cõi ấy hỷ quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhân đang tục sinh ly hỷ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng tín bất tương ưng hỷ, với người ấy cõi ấy tín quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhậtvào sát na sanh của tâm tương ưng tín tương ưng hỷ, thì với người ấy cõi ấy tín quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh".
[596] HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người bất tương ưng trí đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng hỷ bất tương ưng trí, với người ấy cõi ấy hỷ quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhậtvào sát na sanh của tâm tương ưng trí, thì với người ấy cõi ấy hỷ quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người tương ưng trí đang tục sinh ly hỷ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng trí bất tương ưng hỷ, với người ấy cõi ấy tuệ quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng trí tương ưng hỷ, thì với người ấy cõi ấy tuệ quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh."
[597] HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tâm đang tục sinh ly hỷ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng hỷ, với người ấy cõi ấy ý quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng hỷ, thì với người ấy cõi ấy ý quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh".
[598] XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhân đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng xả bất tương ưng tín, với người ấy cõi ấy xả quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhân đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng xả tương ưng tín thì với người ấy cõi ấy xả quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhân đang tục sinh ly xả, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng tín bất tương ưng xả, với người ấy cõi ấy tín quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhân đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na của tâm tương ưng tín tương ưng xả, thì với người ấy cõi ấy tín quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh".
[599] XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người bất tương ưng trí đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng xả bất tương ưng trí, với người ấy cõi ấy xả quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng xả tương ưng trí thì với người ấy cõi ấy xả quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người tương ưng trí đang tục sinh ly xả, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương trí bất tương ưng xả, với người ấy cõi ấy tuệ quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng trítương ưng xả, thì với người ấy cõi ấy tuệ quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh".
[600] XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tâm đang tục sinh ly xả, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng xả, với người ấy cõi ấy, ý quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương xả, thì với người ấy cõi ấy ý quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh".
[601] TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhân bất tương ưng trí đang tục sinh người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng tín bất tương ưng trí, với người ấy cõi ấy tín quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhân tương ưng trí đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng tín tương ưng trí, thì với người ấy cõi ấy tín quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh".
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[602] TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tâm vô nhân đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín, với người ấy cõi ấy ý quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhân đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng tín, thì với người ấy cõi ấy ý quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh".
[603] TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tâm bất tưong ưng trí đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí, với người ấy cõi ấy ý quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng trí, thì với người ấy cõi ấy ý quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh".
[604] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHĨ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY?
"Ðối với người vô nhãn hữu nhĩ đang tục sinh, với người ấy nhãn quyền không đang sanh mà nhĩ quyền chẳng phải không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhãn vô nhĩ đang tục sinh, thì với các người ấy nhãn quyền không đang sanh và nhĩ quyền cũng không đang sanh".
HAY LÀ NHĨ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhĩ hữu nhãn đang tục sinh, với người ấy nhĩ quyền không đang sanh mà nhãn quyền chẳng phải không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhĩ vô nhãn đang tục sinh, thì với các hạng ấy nhĩ quyền không đang sanh và nhãn quyền cũng không đang sanh".
[605] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhãn hữu tỷ đang tục sinh, với người ấy nhãn quyền không đang sanh mà tỷ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhãn vô tỷ đang tục sinh, thì với các hạng ấy nhãn quyền không đang sanh và tỷ quyền cũng không đang sanh".
HAY LÀ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ hữu nhãn đang tục sinh, với người ấy tỷ quyền không đang sanh mà nhãn quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tỷ vô nhãn đang tục sinh, thì với các hạng ấy tỷ quyền không đang sanh và nhãn quyền cũng không đang sanh".
[606] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ vô nhãn đang tục sinh, với người ấy nhãn quyền không đang sanh mà nữ quyền chẳng phải không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhãn phi nữ đang tục sinh, thì với các hạng ấy nhãn quyền không đang sanh và nữ quyền cũng không đang sanh".
HAY LÀ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ hữu nhãn đang tục sinh, với người ấy nữ quyền không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ vô nhãn đang tục sinh, thì với những hạng ấy nữ quyền không đang sanh và nhãn quyền cũng không đang sanh".
[607] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam vô nhãn đang tục sinh, với người ấy nhãn quyền không đang sanh mà nam quyền chẳng phải không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhãn phi nam đang tục sinh, thì với các hạng ấy nhãn quyền không đang sanh và nam quyền cũng không đang sanh.
HAY LÀ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam hữu nhãn đang tục sinh, với người ấy nam quyền không đang sanh mà nhãn quyền chẳng phải không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nam vô nhãn đang tục sinh, thì với các hạng ấy nam quyền không đang sanh và nhãn quyền cũng không đang sanh".
[608] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhãn đang tục sinh, với người ấy nhãn quyền không đang sanh mà mạng quyền chẳng phải không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, thì với người ấy nhãn quyền không đang sanh và mạng quyền cũng không đang sanh".
HAY LÀ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[609] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhãn đang tục sinh ly hỷ, với người ấy hỷ quyền không đang sanh mà nhãn quyền chẳng phải không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhãn đang tục sinh ly xả, thì với các hạng ấy hỷ quyền không đang sanh và nhãn quyền cũng không đang sanh".
[610] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhãn đang tục sinh bằng xả thọ, với người ấy nhãn quyền không đang sanh mà xả quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhãn đang tục sinh ly xả, với những người ấy nhãn quyền không đang sanh và xả quyền cũng không đang sanh ."
HAY LÀ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhãn đang tục sinh ly xả, với ngừi ấy xả quyền không đang sanh mà nhãn quyền chẳng phải là không đang sanh cho họ. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhãn đang tục sinh ly xả, với những hạng ấy xả quyền không đang sanh và nhãn quyền cũng không đang sanh."
[611] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhãn hữu nhân đang tục sinh, với người ấy nhãn quyền không đang sanh mà tín quyền chẳng phải không đang sanh cho họ. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhãn vô nhân đang tục sinh, với những hạng ấy nhãn quyền không đang sanh và tín quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhân hữu nhãn đang tục sinh, với người ấy tín quyền không đang sanh mà nhãn quyền chẳng phải không đang sanh cho họ. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhân vô nhãn đang tục sinh, thì với các hạng ấy tín quyền không đang sanh và nhãn quyền cũng không đang sanh."
[612] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhãn tương ưng trí đang tục sinh, với người ấy nhãn quyền không đang sanh mà tuệ quyền chẳng phải không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhãn bất tương ưng trí đang tục sinh, thì với các người ấy nhãn quyền không đang sanh và tuệ quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người bất tương ưng trí hữu nhãn đang tục sinh, với người ấy tuệ quyền không đang sanh mà nhãn quyền chẳng phải không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người bất tương ưng trí vô nhãn đang tục sinh, thì với các hạng ấy tuệ quyền không đang sanh và nhãn quyền cũng không đang sanh."
[613] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhãn hữu tâm đang tục sinh, thì với người ấy nhãn quyền không đang sanh mà ý quyền chẳng phải không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tâm đang tục sinh, thì với các hạng ấy nhãn quyền không đang sanh và ý quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[614] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ đang tục sinh thì với người ấy tỷ quyền không đang sanh mà nữ quyền chẳng phải không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tỷ phi nữ đang tục sinh, thì với các hạng ấy tỷ quyền không đang sanh và nữ quyền cũng không đang sanh ."
HAY LÀ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ hữu tỷ đang tục sinh, với người ấy nữ quyền không đang sanh mà tỷ quyền chẳng phải không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ vô tỷ đang tục sinh, thì với các người ấy nữ quyền không đang sanh và tỷ quyền cũng không đang sanh."
[615] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam vô tỷ đang tục sinh, với người ấy tỷ quyền không đang sanh mà nam quyền chẳng phải không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tỷ phi nam đang tục sinh thì với những hạng ấy tỷ quyền không đang sanh và nam quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam hữu tỷ đang tục sinh, với người ấy nam quyền không đang sanh mà tỷ quyền chẳng phải không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nam vô tỷ đang tục sinh thì với các hạng ấy nam quyền không đang sanh và tỷ quyền cũng không đang sanh."
[616] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ đang tục sinh thì tỷ quyền không đang sanh mà mạng quyền chẳng phải không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết thì tỷ quyền không đang sanh và mạng quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[617] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ đang tục sinh bằng hỷ thọ, với người ấy tỷ quyền không đang sanh mà hỷ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tỷ đang tục sinh ly hỷ thì với các hạng ấy tỷ quyền không đang sanh và hỷ quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tỷ đang tục sinh ly hỷ, thì với người ấy hỷ quyền không đang sanh mà tỷ quyền chẳng phải không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tỷ đang tục sinh ly hỷ thì với các hạng ấy hỷ quyền không đang sanh và tỷ quyền cũng không đang sanh."
[618] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ đang tục sinh bằng xả thọ thì với người ấy tỷ quyền không đang sanh mà xả quyền chẳng phải không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tỷ đanbg tục sinh ly xả thì với các hạng ấy tỷ quyền không đang sanh và xả quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tỷ đang tục sinh ly xả thì với người ấy xả quyền không đang sanh mà tỷ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tỷ đang tục sinh ly xả thì với các hạng ấy xả quyền không đang sanh và tỷ quyền cũng không đang sanh."
[619] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ hữu nhân đang tục sinh thì với người ấy tỷ quyền không đang sanh mà tín quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tỷ vô nhân đang tục sinh, thì với các hạng ấy tỷ quyền không đang sanh và tín quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhân hữu tỷ đang tục sinh thì với người ấy tín quyền không đang sanh mà tỷ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhân vô tỷ đang tục sinh thì với các hạng ấy tín quyền không đang sanh và tỷ quyền cũng không đang sanh."
[620] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ tương ưng trí đang tục sinh, với người ấy tỷ quyền không đang sanh mà tuệ quyền chẳng phải khôg đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tỷ bất tương ưng trí đang tục sinh, thì với các hạng ấy tỷ quyền không đang sanh và tuệ quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người bất tương ưng trí hữu tỷ đang tục sinh thì với người ấy tuệ quyền không đang sanh mà tỷ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người bất tương ưng trí vô tỷ đang tục sinh, thì với các người ấy tuệ quyền khôn đang sanh và tỷ quyền cũng không đang sanh."
[621] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ hữu tâm đang tục sinh, thì với người ấy tỷ quyền không đang sanh mà ý quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tâm đang tục sinh, thì với các hạng ấy tỷ quyền không đang sanh và ý quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[622] NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam đang tục sinh, với người ấy nữ quyền không đang sanh mà nam quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ phi nam đang tục sinh, thì với các hạng ấy nữ quyền không đang sanh và nam quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ đang tục sinh, thì với người ấy nam quyền không đang sanh mà nữ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nam phi nữ đang tục sinh, thì với các hạng ấy nam quyền không đang sanh và nữ quyền cũng không đang sanh."
[623] NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH VỚI NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ đang tục sinh, với người ấy nữ quyền không đang sanh mà mạng quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, với người ấy nữ quyền không đang sanh và mạng quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[624] NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ đang tục sinh bằng hỷ thọ, với người ấy nữ quyền không đang sanh mà hỷ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ đang tục sinh ly hỷ, thì với các hạng ấy nữ quyền không đang sanh và hỷ quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ đang tục sinh ly hỷ, với người ấy hỷ quyền không đang sanh mà nữ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ đang tục sinh ly hỷ, thì với các hạng ấy hỷ quyền không đang sanh và nữ quyền cũng không đang sanh."
[625] NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN CŨNG KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ đang tục sinh bằng xả thọ, với người ấy nữ quyền không đang sanh mà xả quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ đang tục sinh ly xả, với các hạng ấy, nữ quyền không đang sanh và xả quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ đang tục sinh ly xả, với người ấy xả quyền không đang sanh mà nữ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ đang tục sinh ly xả, thì với các hạng ấy, xả quyền không đang sanh và nữ quyền cũng không đang sanh."
[626] NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ hữu nhân đang tục sinh, với người ấy nữ quyền không đang sanh mà tín quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ vô nhân đang tục sinh, thì với các hạng ấy nữ quyền không đang sanh và tín quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhân đang tục sinh, với người ấy tín quyền không đang sanh mà nữ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhân phi nữ đang tục sinh, thì với các hạng ấy tín quyền không đang sanh và nữ quyền cũng không đang sanh".
[627] NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ tương ưng trí đang tục sinh, với người ấy nữ quyền không đang sanh mà tuệ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ bất tương ưng trí đang tục sinh thì với các hạng ấy nữ quyền không đang sanh và tuệ quyền cũng không đang sanh".
HAY LÀ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ bất tương ưng trí đang tục sinh, với người ấy tuệ quyền không đang sanh mà nữ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ bất tương ưng trí đang tục sinh, thì với các hạng ấy, tuệ quyền không đang sanh và nữ quyền cũng không đang sanh."
[628] NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ hữu tâm đang tục sinh, với người ấy nữ quyền không đang sanh mà ý quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tâm đang tục sinh, thì với các hạng ấy nữ quyền không đang sanh và ý quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[629] NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam đang tục sinh, với người ấy nam quyền không đang sanh mà mạng quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, với người ấy nam quyền đang sanh và mạng quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[630] NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam đang tục sinh bằng hỷ thọ, với người ấy nam quyền không đang sanh mà hỷ quyền chẳng phai là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nam đang tục sinh ly hỷ, với các hạng ấy nam quyền không đang sanh và hỷ quyền cũng không đang sanh".
HAY LÀ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam đang tục sinh ly hỷ, với người ấy hỷ quyền không đang sanh mà nam quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nam đang tục sinh ly hỷ, với các hạng ấy hỷ quyền không đang sanh và nam quyền cũng không đang sanh".
[631] NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam đang tục sinh bằng xả thọ, với người ấy nam quyền không đang sanh mà xả quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn dối với tất cả người đang chết, người phi nam đang tục sinh ly xả, với các hạng ấy nam quyền không đang sanh và xả quyền cũng không đang sanh"
HAY LÀ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam đang tục sinh ly xả, với người ấy xả quyền không đang sanh mà nam quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nam đang tục sinh ly xã, với các hạng ấy xả quyền không đang sanh và nam quyền cũng không đang sanh."
[632] NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam hữu nhân đang tục sinh, với người ấy nam quyền không đang sanh mà tín quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nam vô nhân đang tục sinh, với các hạng ấy nam quyền không đang sanh và tín quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam vô nhân đang tục sinh thì với người ấy tín quyền không đang sanh mà nam quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhân phi nam đang tục sinh, thì với các hạng ấy tín quyền không đang sanh và nam quyền cũng không đang sanh."
[633] NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam tương ưng trí đang tục sinh, với người ấy nam quyền không đang sanh mà tuệ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nam bất tương ưng trí đang tục sinh, thì với các hạng ấy nam quyền không đang sanh và tuệ quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam bất tương ưng trí đang tục sinh, thì với người ấy tuệ quyền không đang sanh mà nam quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người bất tương ưng trí phi nam đang tục sinh, thì với các hạng ấy tuệ quyền không đang sanh và nam quyền cũng không đang sanh."
[634] NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam hữu tâm đang tục sinh thì với người ấy nam quyền không đang sanh mà ý quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tâm đang tục sinh, thì với các hạng ấy nam quyền không đang sanh và ý quyền cũng không đang sanh.
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[635] MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người đang tục sinh ly hỷ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng hỷ, thì với các hạng ấy hỷ quyền không đang sanh mà mạng quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người trong thời bình nhật vào sát na diệt của tâm, thì với các hạng ấy hỷ quyền không đang sanh và mạng quyền cũng không đang sanh ."
[636] MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người đang tục sinh ly xả, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng xả, thì với các hạng ấy, xả quyền không đang sanh mà mạng quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người trong thời bình nhật vào sát na diệt của tâm, thì với các hạng ấy xả quyền không đang sanh và mạng quyền cũng không đang sanh."
[637] MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhân đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín, với các hạng ấy tín quyền không đang sanh mà mạng quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người trong thời bình nhật vào sát na diệt của tâm, thì với các hạng ấy tín quyền không đang sanh và mạng quyền cũng không đang sanh."
[638] MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người bất tương ưng trí đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí, với các hạng ấy tuệ quyền không đang sanh mà mạng quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người trong thời bình nhật vào sát na diệt của tâm, thì với các hạng ấy tuệ quyền không đang sanh và mạng quyền cũng không đang sanh."
[639] MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tâm đang tục sinh, với người ấy ý quyền không đang sanh mà mạng quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người trong thời bình nhật vào sát na diệt của tâm, thì với các hạng ấy ý quyền không đang sanh và mạng quyền cũng không đang sanh."
[640] HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng xả, với các hạng ấy hỷ quyền không đang sanh mà xả quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người vào sát na sanh của tâm bất tương ưng hỷ tương ưng xả, người đang nhập thiền diệt, người vô tưởng, thì với các hạng ấy hỷ quyền không đang sanh và xả quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng hỷ, với các hạng ấy, xả quyền không đang sanh mà hỷ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người vào sát na sanh của tâm bất tương ưng xả tương ưng hỷ, người đang nhập thiền diệt, người vô tưởng, thì với các hạng ấy xả quyền không đang sanh và hỷ quyền cũng không đang sanh."
[641] HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhân đang tục sinh ly hỷ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng hỷ tương ưng tín, thì với các hạng ấy hỷ quyền không đang sanh mà tín quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người vào sát na sanh của tâm bất tương ưng hỷ bất tương ưng tín, người đang nhập thiền diệt, người vô tưởng, thì với các hạng ấy hỷ quyền không đang sanh và tín quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Với người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín tương ưng hỷ, thì với người ấy tín quyền không đang sanh mà hỷ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín bất tương ưng hỷ, người đang nhập thiền diệt, người vô tưởng, thì với các hạng ấy tín quyền không đang sanh và hỷ quyền cũng không đang sanh."
[642] HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người tương ưng trí đang tục sinh ly hỷ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm ất tương ưng hỷ tương ưng trí, với các hạng ấy hỷ quyền không đang sanh mà tuệ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn tất cả người vào sát na diệt của tâm, người vào sát na sanh của tâm bất tương ưng hỷ bất tương ưng trí, người đang nhập thiền diệt, người vô tuởng, thì với các hạng ấy hỷ quyền không đang sanh và tuệ quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người bất tương trí đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí tương ưng hỷ, thì với các hạng ấy tuệ quyền không đang sanh mà hỷ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí bất tương ưng hỷ, người đang nhập thiền diệt, người vô tưởng, thì với người ấy tuệ quyền không đang sanh và hỷ quyền cũng không đang sanh."
[643] HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tâm đang tục sinh ly hỷ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng hỷ, với các hạng ấy hỷ quyền không đang sanh mà ý quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người đang nhập thiền diệt, người vô tưởng, thì với các hạng ấy hỷ quyền không đang sanh và ý quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[644] XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhân đang tục sinh ly xả, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của bất tương ưng xả, tương ưng tín, thì với các hạng ấy xả quyền không đang sanh mà tín quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm người vào sát na sanh của tâm bất tương ưng xả bất tương ưng tín, người đang nhập thiền diệt, người vô tưởng, thì với các hạng ấy xả quyền không đang sanh và tín quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhân đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín tương ưng xả, với các hạng ấy tín quyền không đang sanh mà xả quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín, bất tương ưng xả, người đang nhập thiền diệt, người vô tưởng, thì với các hạng ấy tín quyền không đang sanh và xả quyền cũng không đang sanh."
[645] XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người tương ưng trí đang tục sinh ly xả, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng xả tương ưng trí, với các hạng ấy xả quyền không đang sanh mà tuệ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người vào sát na sanh của tâm bất tương ưng xả bất tương ưng trí, người đang nhập thiền diệt, người vô tưởng, thì với các hạng ấy xả quyền không đang sanh và tuệ quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người bất tương ưng trí đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí, tương ưng xả, với các hạng ấy tuệ quyền không đang sanh mà xả quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí bất tương ưng xả, người đang nhập thiền diệt, người vô tưởng, thì với các hạng ấy tuệ quyền không đang sanh và xả quyền cũng không đang sanh."
[646] XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tâm đang tục sinh ly xả, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng xả, với các hạng ấy xả quyền không đang sanh mà ý quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người đang nhập thiền diệt, người vô tưởng, thì với các hạng ấy xả quyền không đang sanh và ý quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[647] TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người bất tương ưng trí hữu nhân đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí tương ưng tín, thì với các hạng ấy tuệ quyền không đang sanh mà tín quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí bất tương ưng tín, người đang nhập thiền diệt, người vô tưởng, thì với người ấy tuệ quyền không đang sanh và tín quyền cũng không đang sanh."
[648] TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhân hữu tâm đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín, với các hạng ấy tín quyền không đang sanh mà ý quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người đang nhập thiền diệt, người vô tưởng, thì với các hạng ấy tín quyền không đang sanh và ý quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[649] TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người bất tươngưng trí hữu tâm đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí, thì với các hạng ấy tuệ quyền không đang sanh mà ý quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với người vào sát na diệt của tâm, người đang nhập thiền diệt, người vô tưởng, thì với các hạng ấy tuệ quyền không đang sanh và ý quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[650] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHĨ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ NHĨ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[651] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi sắc giới, cõi ấy tỷ quyền không đang sanh mà nhãn quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn ở cõi vô tưởng, cõi vô sắc, cõi ấy tỷ quyền không đang sanh và nhãn quyền cũng không đang sanh."
[652] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ... trùng ... NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi sắc giới, cõi ấy nam quyền không đang sanh mà nhãn quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn ở cõi vô tưởng, cõi vô sắc, cõi ấy nam quyền không đang sanh và nhãn quyền cũng không đang sanh."
[653] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðang sanh!"
HAY LÀ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Không có!" (Natthi)
[654] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[655] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi vô sắc, cõi ấy nhãn quyền không đang sanh mà xả quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn ở cõi vô tưởng, cõi ấy nhãn quyền không đang sanh và xả quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[656] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ... trùng ... TUỆ QUYỀN ... Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi vô sắc, cõi ấy nhãn quyền không đang sanh mà ý quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn ở cõi vô tưởng, cõi ấy nhãn quyền không đang sanh và ý quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[657] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN... trùng ... NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[658] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðang sanh!"
HAY LÀ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Không có!" (Natthi)
[659] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi sắc giới, cõi ấy tỷ quyền không đang sanh mà hỷ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn ở cõi vô tưởng, cõi vô sắc, thì cõi ấy tỷ quyền không đang sanh và hỷ quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[660] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi sắc giới, cõi vô sắc giới, cõi ấy tỷ quyền không đang sanh mà xả quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn ở cõi vô tưởng, cõi ấy tỷ quyền không đang sanh và xả quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[661] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ... trùng... TUỆ QUYỀN ... Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi sắc giới, cõi vô sắc giới, cõi ấy tỷ quyền không đang sanh mà ý quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn ở cõi vô tưởng, cõi ấy tỷ quyền không đang sanh và ý quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[662] NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!" ... trùng ...
[663] NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðang sanh!"
HAY LÀ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Không có!" (Natthi)
[664] NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi sắc giới, cõi ấy nam quyền không đang sanh mà hỷ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn ở cõi vô tưởng, cõi vô sắc, cõi ấy nam quyền không đang sanh và hỷ quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[665] NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi sắc giới, cõi vô sác giới, cõi ấy nam quyền không đang sanh mà xả quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn ở cõi vô tưởng, cõi ấy nam quyền không đang sanh và xả quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[666] NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ... trùng ... TUỆ QUYỀN... Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ở cõi sắc giới, cõi vô sắc giới, cõi ấy nam quyền không đang sanh mà ý quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn ở cõi vô tưởng, cõi ấy nam quyền không đang sanh và ý quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[667] MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Không có!" (Natthi)
HAY LÀ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðang sanh!"
[668] MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ... trùng ... TÍN QUYỀN ..ṬUỆ QUYỀN ... Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Không có!" (Natthi)
HAY LÀ ÝQUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðang sanh!"
[669] HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[670] HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ... trùng ... TUỆ QUYỀN ... Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[671] XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH NÀO THÌ TÍN QUYỀN ... trùng... TUỆ QUYỀN... Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[672] TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ... trùng ... Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[673] TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[674] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHĨ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhãn hữu nhĩ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền không đang sanh mà nhĩ quyền chẳng phải không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhãn vô nhĩ đang tục sinh, thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền không đang sanh và nhĩ quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ NHĨ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhĩ hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nhĩ quyền không đang sanh mà nhãn quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với người đang chết, người vô nhĩ vô nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nhĩ quyền không đang sanh và nhãn quyền cũng không đang sanh."
[675] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhãn hữu tỷ đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nhãn quyền không đang sanh mà tỷ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhãn vô tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền không đang sanh và tỷ quyền cũng không đang sanh".
HAY LÀ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ hữu nhãn đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tỷ quyền không đang sanh mà nhãn quyền không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tỷ vô nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền không đang sanh và nhãn quyền cũng không đang sanh."
[676] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ vô nhãn đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nhãn quyền không đang sanh mà nữ quyền chẳng phài là không đang sanh cho người ấy ở cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ vô nhãn đang tục sinh, thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền không đang sanh và nữ quyền cũng không đang sanh"
HAY LÀ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ hữu nhãn đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nữ quyền không đang sanh mà nhãn quyền chẳng phải không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ vô nhãn đang tục sinh, thì với người ấy cõi ấy nữ quyền không đang sanh và nhãn quyền cũng không đang sanh".
[677] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam vô nhãn đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nhãn quyền không đang sanh mà nam quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nam vô nhãn đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nhãn quyền không đang sanh và nam quyền cũng không đang sanh".
HAY LÀ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam hữu nhãn đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nam quyền không đang sanh mà nhãn quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nam vô nhãn đang tục sinh, thì với người ấy cõi ấy nam quyền không đang sanh và nhãn quyền cũng không đang sanh".
[678] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhãn đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nhãn quyền không đang sanh mà mạng quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, với người ấy cõi ấy nhãn quyền không đang sanh và mạng quyền cũng không đang sanh".
HAY LÀ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[679] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhãn đang tục sinh ly hỷ, với người ấy cõi ấy hỷ quyền không đang sanh mà nhãn quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhãn đang tục sinh ly hỷ, với người ấy cõi ấy hỷ quyền không đang sanh và nhãn quyền cũng không đang sanh".
[680] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhãn đang tục sinh bằng xả thọ, với người ấy cõi ấy nhãn quyền không đang sanh mà xả quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhãn đang tục sinh ly xả, thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền không đang sanh và xả quyền cũng không đang sanh".
HAY LÀ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhãn đang tục sinh ly xả, với người ấy cõi ấy xả quyền không đang sanh mà nhãn quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhãn đang tục sinh ly xả, với người ấy cõi ấy xả quyền không đang sanh và nhãn quyền cũng không đang sanh."
[681] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhãn hữu nhãn đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nhãn quyền không đang sanh mà tín quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhãn đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nhãn quyền không đang sanh và tín quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhân hữu nhãn đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tín quyền không đang sanh mà nhãn quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy ở cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhân vô nhãn đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tín quyền không đang sanh và nhãn quyền cũng không đang sanh".
[682] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhãn tương ưng trí đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nhãn quyền không đang sanh mà tuệ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhãn bất tương ưng trí đang tục sinh, thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền không đang sanh và tuệ quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người bất tương ưng trí hữu nhãn đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tuệ quyền không đang sanh mà nhãn quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người bất tương ưng trí vô nhãn đang tục sinh, thì với người ấy cõi ấy tuệ quyền không đang sanh và nhãn quyền cũng không đang sanh."
[683] NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhãn hữu tâm đang tục sinh, với người ấ cõi ấy nhãn quyền không đang sanh mà ý quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tâm đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nhãn quyền không đang sanh và ý quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[684] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ vô tỷ đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tỷ quyền không đang sanh mà nữ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy; còn đối với tất cả người đang chết, người vô tỷ phi nữ đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tỷ quyền không đang sanh và nữ quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ hữu tỷ đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nữ quyền không đang sanh mà tỷ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy ở cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ vô tỷ đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nữ quyền không đang sanh và tỷ quyền cũng không đang sanh."
[685] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam vô tỷ đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tỷ quyền không đang sanh mà nam quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tỷ phi nam đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền không đang sanh và nam quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam hữu tỷ đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nam quyền không đang sanh mà tỷ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nam vô tỷ đang tục sinh, thì với người ấy cõi ấy nam quyền không đang sanh và tỷ quyền cũng không đang sanh."
[686] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tỷ quyền không đang sanh mà mạng quyền chẳng phải là không đang sanh cxho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, với người ấy cõi ấy tỷ quyền không đang sanh và mạng quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[687] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ đang tục sinh bằng hỷ thọ, với người ấy cõi ấy tỷ quyền không đang sanh mà hỷ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tỷ đang tục sinh ly hỷ, với người ấy cõi ấy tỷ quyền không đang sanh và hỷ quyền cũng không đang sanh".
HAY LÀ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tỷ đang tục sinh ly hỷ với người ấy cõi ấy hỷ quyền không đang sanh mà tỷ quyền chẳng là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tỷ đang tục sinh ly hỷ, với người ấy cõi ấy hỷ quyền không đang sanh và tỷ quyền cũng không đang sanh."
[688] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ đang tục sinh bằng xả thọ, với người ấy cõi ấy tỷ quyền không đang sanh mà xả quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tỷ đang tục sinh ly xả, với người ấy cõi ấy tỷ quyền không đang sanh và xả quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tỷ đang tục sinh ly xả, với người ấy cõi ấy xả quyền không đang sanh mà tỷ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tỷ đang tục sinh ly xả, với người ấy cõi ấy xả quyền không đang sanh và tỷ quyền cũng không đang sanh."
[689] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ hữu nhãn đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tỷ quyền không đang sanh mà tín quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tỷ vô nhãn đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tỷ quyền không đang sanh và tín quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhãn hữu tỷ đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tín quyền không đang sanh mà tỷ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô nhãn vô tỷ đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tín quyền không đang sanh và tỷ quyền cũng không đang sanh."
[690] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ tương ưng trí đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tỷ quyền không đang sanh mà tuệ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tỷ bất tương ưng trí đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tỷ quyền không đang sanh và tuệ quyền cũng không đang sanh ."
HAY LÀ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người bất tương ưng trí hữu tỷ đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tuệ quyền không đang sanh mà tỷ quyền chẳng phải là không đang sanh. Còn đối với tất cả người đang chết, người bất tương ưng trí vô tỷ đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tuệ quyền không đang sanh và tỷ quyền cũng không đang sanh."
[691] TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tỷ hữu tâm đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tỷ quyền không đang sanh mà ý quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tâm đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tỷ quyền không đang sanh và ý quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[692] NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nữ quyền không đang sanh mà nam quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ phi nam đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nữ quyền không đang sanh và nam quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nam quyền không đang sanh mà nữ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nam phi nữ đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nam quyền không đang sanh và nữ quyền cũng không đang sanh."
[693] NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nữ quyền không đang sanh mà mạng quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, với người ấy cõi ấy nữ quyền không đang sanh và mạng quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[694] NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ đang tục sinh bằng hỷ thọ, với người ấy cõi ấy nữ quyền không đang sanh mà hỷ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ đang tục sinh ly hỷ, thì với người ấy cõi ấy nữ quyền không đang sanh và hỷ quyền cũng không đang sanh ."
HAY LÀ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ đang tục sinh ly hỷ, với người ấy cõi ấy hỷ quyền không đang sanh mà nữ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ đang tục sinh ly hỷ, thì với người ấy cõi ấy hỷ quyền không đang sanh và nử quyền cũng không đang sanh."
[695] NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ đang tục sinh bằng xả thọ, với người ấy cõi ấy nữ quyền không đang sanh mà xả quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ đang tục sinh ly xả, thì với người ấy cõi ấy nữ quyền không đang sanh và xả quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỬ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nử đang tục sinh ly xả, với người ấy cõi ấy xả quyền không đang sanh mà nữ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy ở cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ đang tục sinh ly xả, thì với người ấy cõi ấy xả quyền không đang sanh và nữ quyền cũng không đang sanh.
[696] NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ hữu nhân đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nữ quyền không đang sanh mà tín quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ vô nhân đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nữ quyền không đang sanh và tín quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ vô nhân đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tín quyền không đang sanh mà nữ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ vô nhân đang tục sinh, thì với người ấy cõi ấy tín quyền không đang sanh và nữ quyền cũng không đang sanh."
[697] NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nữ tương ưng trí đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nữ quyền không đang sanh mà tuệ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ bất tương ưng trí đang tục sinh, thì với người ấy cõi ấy nữ quyền không đang sanh và tuệ quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nữ bất tương ưng trí đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tuệ quyền không đang sanh mà nữ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nữ bất tương ưng trí đang tục sinh, thì với người ấy cõi ấy tuệ quyền không đang sanh và nữ quyền cũng không đang sanh."
[698] NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"đối với người phi nữ hữu tâm đang tục sinh, thì với người ấy cõi ấy nữ quyền không đang sanh mà ý quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tâm đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nữ quyền không đang sanh và ý quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[699] NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nam quyền không đang sanh mà mạng quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, với người ấy cõi ấy nam quyền không đang sanh va mạng quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[700] NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
Ðối với người phi nam đang tục sinh bằng hỷ thọ, với người ấy cõi ấy nam quyền không đang sanh mà hỷ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nam đang tục sinh ly hỷ, với người ấy cõi ấy nam quyền không đang sanh và hỷ quyền cũng không đang sanh ."
HAY LÀ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam đang tục sinh ly hỷ, với người ấy cõi ấy hỷ quyền không đang sanh mà nam quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nam đang tục sinh ly hỷ, với người ấy cõi ấy hỷ quyền không đang sanh và nam quyền cũng không đang sanh."
[701] NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam đang tục sinh bằng xả thọ, với người ấy cõi ấy nam quyền không đang sanh mà xả quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nam đang tục sinh ly xả, với người ấy cõi ấy nam quyền không đang sanh mà xả quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam đang tục sinh ly xả, với người ấy cõi ấy xả quyền không đang sanh mà nam quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nam đang tục sinh ly xả, với người ấy cõi ấy xả quyền không đang sanh và nam quyền cũng không đang sanh ."
[702] NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam hữu nhân đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nam quyền không đang sanh mà tín quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nam vô nhân đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nam quyền không đang sanh và tín quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam vô nhân đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tín quyền không đang sanh mà nam quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nam vô nhân đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tín quyền không đang sanh và nam quyền cũng không đang sanh."
[703] NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam tương ưng trí đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nam quyền không đang sanh mà tuệ quyền chẳng phải là không đang sanh co người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nam bất tương ưng trí đang tục sinh, thì với người ấy cõi ấy nam quyền không đang sanh và tuệ quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người nam bất tương ưng trí đang tục sinh, với người ấy cõi ấy tuệ quyền không đang sanh mà nam quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người phi nam bất tương ưng trí đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tuệ quyền không đang sanh và nam quyền cũng không đang sanh."
[704] NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người phi nam hữu tâm đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nam quyền không đang sanh mà ý quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người vô tâm đang tục sinh, với người ấy cõi ấy nam quyền không đang sanh và ý quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[705] MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người đang tục sinh ly hỷ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng hỷ, với người ấy cõi ấy hỷ quyền không đang sanh mà mạng quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người trong thời bình nhật vào sát na diệt của tâm, thì với người ấy cõi ấy hỷ quyền không đang sanh và mạng quyền cũng không đang sanh."
[706] MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người đang tục sinh ly xả, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng xả, với người ấy cõi ấy xả quyền không đang sanh mà mạng quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người trong thời bình nhật vào sát na diệt của tâm, với người ấy cõi ấy xả quyền không đang sanh và mạng quyền cũng không đang sanh."
[707] MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhân đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín, với người ấy cõi ấy tín quyền không đang sanh mà mạng quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người trong thời bình nhật vào sát na diệt của tâm, thì với người ấy cõi ấy tín quyền không đang sanh và mạng quyền cũng không đang sanh."
[708] MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người bất tương ưng trí đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí, với người ấy cõi ấy tuệ quyền không đang sanh mà mạng quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người trong thời bình nhật vào sát na diệt của tâm, thì với người ấy cõi ấy tuệ quyền không đang sanh và mạng quyền cũng không đang sanh."
[709] MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô tâm đang tục sinh, với người ấy cõi ấy ý quyền không đang sanh mà mạng quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người đang chết, người trong thời bình nhật vào sát na diệt của tâm, với người ấy cõi ấy ý quyền không đang sanh và mạng quyền cũng không đang sanh."
[710] HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng xả, với người ấy cõi hỷ quyền không đang sanh mà xả quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người vào sát na sanh của tâm bất tương ưng hỷ bất tưong ưng xả, người cõi vô tưởng, với người ấy cõi ấy hỷ quyền không đang sanh và xả quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật, vào sát na sanh của tâm tương ưng hỷ, với người ấy cõi ấy xả quyền không đang sanh mà hỷ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người vào sát na sanh của tâm bất tương ưng xả bất tương ưng hỷ, người cõi vô tưởng, với người ấy cõi ấy xả quyền không đang sanh và hỷ quyền cũng không đang sanh."
[711] HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhân đang tục sinh ly hỷ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng hỷ tương ưng tín, với người ấy cõi ấy hỷ quyền không đang sanh mà tín quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người vào sát na sanh của tâm bất tương ưng hỷ bất tương ưng tín, người cõi vô tưởng, với người ấy cõi ấy hỷ quyền không đang sanh và tín quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín tương ưng hỷ, với người ấy cõi ấy tín quyền không đang sanh mà hỷ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín bất tương ưng hỷ, người cõi vô tưởng, với người ấy cõi ấy tín quyền không đang sanh và hỷ quyền cũng không đang sanh."
[712] HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người tương ưng trí đang tục sinh ly hỷ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng hỷ tương ưng trí, với người ấy cõi ấy hỷ quyền không đang sanh mà tuệ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người vào sát na sanh của tâm bất tương ưng hỷ bất tương ưng trí, người cõi vô tưởng, với người ấy cõi ấy hỷ quyền không đang sanh và tuệ quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người bất tương ưng trí đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí tương hỷ, với người ấy cõi ấy tuệ quyền không đang sanh mà hỷ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí bất tương ưng hỷ, người cõi vô tưởng, với người ấy cõi ấy tuệ quyền không đang sanh và hỷ quyền cũng không đang sanh."
[713] HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tâm đang tục sinh ly hỷ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng hỷ, với người ấy cõi ấy hỷ quyền không đang sanh mà ý quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người cõi vô tưởng, với người ấy cõi ấy hỷ quyền không đang sanh và ý quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[714] XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu nhân đang tục sinh ly xả, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng xả tương ưng tín, với người ấy cõi ấy xả quyền không đang sanh mà tín quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người vào sát na sanh của tâm bất tương ưngxả bất tương ưng tín, người cõi vô tưởng, với người ấy cõi ấy xả quyền không đang sanh và tín quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
Ðối với người vô nhân đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín tương ưng xả, với người ấy cõi ấy tín quyền không đang sanh mà xả quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín bất tương ưng xả, người cõi vô tưởng, với người ấy cõi ấy tín quyền không đang sanh và xả quyền cũng không đang sanh."
[715] XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người tương ưng trí đang tục sinh ly xả, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm của tâm bất tương ưng xả tương ưng trí, với người ấy cõi ấy xả quyền không đang sanh mà tuệ quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người vào sát na sanh của tâm bất tương ưng xả bất tương ưng trí, người cõi vô tưởng, với người ấy cõi ấy xả quyền không đang sanh và tuệ quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người bất tương ưng trí đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí, tương ưng xả, với người ấy cõi ấy tuệ quyền không đang sanh mà xả quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí bất tương ưng xả, người cõi vô tưởng, với người ấy cõi ấy tuệ quyền khônbg đang sanh và xả quyền cũng không đang sanh."
[716] XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người hữu tâm đang tục sinh ly xả, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng xả, với người ấy cõi ấy xả quyền không đang sanh mà ý quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người cõi vô tưởng, với người ấy cõi ấy xả quyền không đang sanh và ý quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[717] TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
HAY LÀ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người bất tương ưng trí hữu nhân đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tấm bất tương ưng trí tương ưng tín, với người ấy cõi ấy tuệ quyền không đang sanh mà tín quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người vào sát- na diệt của tâm, người vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí bất tương ưng tín, người cõi vô tưởng, với người ấy cõi ấy tuệ quyền không đang sanh và tín quyền cũng không đang sanh."
[718] TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người vô nhân hữu tâm đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín, với người ấy cõi ấy tín quyền không đang sanh mà ý quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người cõi vô tưởng, với người ấy cõi ấy tín quyền không đang sanh và ý quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
[719] TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Ðối với người bất ương ưng trí hữu tâm đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí, với người ấy cõi ấy tuệ quyền không đang sanh mà ý quyền chẳng phải là không đang sanh cho người ấy cõi ấy. Còn đối với tất cả người vào sát na diệt của tâm, người cõi vô tưởng,với người ấy cõi ấy tuệ quyền không đang sanh và ý quyền cũng không đang sanh."
HAY LÀ Ý QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN KHÔNG ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
"Phải rồi!"
KẾT THÚC BỘ SONG ÐỐI LUẬN – TẬP 3
-ooOoo-
TRÍCH CÚ TỪ ÐIỂN
(Padabhājanīyānukkamo)
Akusalavippayuttakusalavippayuttacitta 101 nakevalaṃ Tâm bất tương ưng bất thiện bất tương ưng thiện.
Akusalavippayuttacitta 96 nakevalaṃ Tâm bất tương ưng bất thiện.
Añña 380 nakevalaṃ cái đã biết, tri dĩ tri.
Aññātāvindriya 379 nakevalaṃ biết đầy đủ, tri cụ tri quyền.
Aññātāvī 380 nakevalaṃ tri cụ tri .
Aññindriya 389 nakevalaṃ tri dĩ tri
Atikkantakāla 14 nakevalaṃ chưa vượt khỏi thời điểm.
Atītānāgata 55 nakevalaṃ quá khứ vị lai
Adukkhamasukhā vedanā 77 phi khổ phi lạc thọ
Anaññātaññssāmītindriya 379 nakevalaṃ Tri vị tri quyền.
Adissanasappatïigha 77 vô kiến hữu đối chiếu
Anidassanappatïigha 77 vô kiến vô đối chiếu.
Anuttara 43 vô thượng.
Amahaggata 43 không quảng đại, phi đáo đại .
Araṇa 43.77 vô y; không đấu tranh.
Avimutta 43 không giải thoát.
Asamāhita 43 không định tỉnh.
Itthindriya 379 nakevalaṃ nữ quyền.
Itthī 380 nakevalaṃ nữ, người nữ.
Indriya 382 nakevalaṃ Quyền.
Upekkhā 380 nakevalaṃ xả
Upekkhāvippayuttacitta 520 nakevalaṃ tâm bất tương ưng xả
Upekkhāvippayuttañāṇavippayuttacitta 645.715 Tâm bất tương ưng xả bất tương ưng trí
Upekkhāvippayuttañāṇasampayuttacitta 645.715 Tâm bất tương ưng xả tương ưng trí
Upekkhāvippayuttasadhāvippayuttacitta 644.714 Tâm bất tương ưng xả bất tương ưng tín.
Upekkhāvippayuttasadhāsampayuttacitta 644.714 Tâm bất tương ưng xả tương ưng tín.
Upekkhāsampayuttañāṇavippayuttacitta 529.599 Tâm tương ưng xả bất tương ưng trí.
Upekkhāvippayutsomanassavippayuttacitta 640.710 Tâm bất tương ưng xả bất tương ưng hỷ.
Upekkhāsampayuttacitta 520 nakevalaṃ Tâm tương ưng xả.
Upekkhāsampayuttasadhāvippayuttacitta 528.598 Tâm tương ưng xả bất tương ưng tín.
Upekkhāsampayuttasadhāsampayuttacitta 528. 598 Tâm tương ưng xả tương ưng tín.
Upekkhindriya 379 nakevalaṃ Xả quyền.
Uppannaṃ 2 nakevalaṃ vừa mới sanh, vừa đã sanh.
Kāyindriya 379 nakevalaṃ Thân quyền.
Kusalavippayutta-akusalavippayuttacitta 103 nakevalaṃ Tâm bất tương ưng thiện bất tương ưng bất thiện
Kusalavippayuttacitta 95 nakevalaṃ Tâm bất tương ưng thiện
Kusalākusala 292 nakevalaṃ Thiện bất thiện
Khaṇa 14 nakevalaṃ sát-na, khoảnh khắc tâm .
Ghānindriya 379 nakevalaṃ Tỷ quyền
Cakkhundriya 379 nakevalaṃ Nhãn quyền
Cittasamangī 53 tâm khởi, người có tâm.
Jivhindriya 379 nakevalaṃ Thiệt quyền
Jīvita 380 nakevalaṃ mạng, mạng sống
Jīvitindriya 379 nakevalaṃ mạng quyền.
Ñāṇavippayutta 496 nakevalaṃ bất tương ưng trí
Ñāṇavippayutta-upekkhāvippayutta 645. 315 Tâm bất tương ưng trí bất tương ưng xả.
Ñāṇavippayutta-upekkhāsampayuttacitta 645.315 Tâm bất tương trí tương ưng xả.
Ñāṇavippayuttacitta 522 nakevalaṃ Tâm bất tương ưng trí.
Ñāṇavippayuttasadhāvippayuttacitta 647.717 Tâm bất tương ưng trí bất tương ưng tín.
Ñāṇavippayuttasadhāsampayuttacitta 647.717 Tâm bất tương ưng trí tương ưng tín.
Ñāṇavippayuttasomanassavippayuttacitta 642. 712 Tâm bất tương ưng trí bất tương ưng hỷ
Ñāṇavippayuttasomanassasampayuttacitta 642. 712 Tâm bất tương ưng trí tương ưng hỷ
Ñāṇasampayutta 496 nakevalaṃ Tương ưng trí.
Ñāṇasampayutta-upekkhāvippayuttacitta 529.599 Tâm tương ưng trí bất tương ưng xả.
Ñāṇasampayutta-upekkhāsampayuttacitta 29.599 tâm tương ưng trí tương ưng xả.
Ñāṇasampayuttacitta 522 nakevalaṃ tâm tương ưng trí.
Ñāṇasampayuttasomanassavippayuttacitta 526. 596 Tâm tương ưng trí bất tương ưng hỷ.
Ñāṇasampayuttasomanassasampayuttacitta 526. 596 Tâm tương ưng trí tương ưng hỷ.
Dukkhindriya 379 nakevalaṃ khổ quyền.
Domanassa 380 nakevalaṃ ưu, sự buồn bực
Domanassindriya 379 nakevalaṃ ưu quyền
Nīrujjhamāna 9 nakevalaṃ đang diệt
Nīruddha 13 nakevalaṃ vừa mới diệt.
Paññā 308 nakevalaṃ tuệ, trí tuệ.
Paññācakkhu 388 nakevalaṃ tuệ nhãn
Paññindriya 379 nakevalaṃ tuệ quyền
Purisa 380 nakevalaṃ nam, người nam
Purisindriya 379 nakevalaṃ nam quyền
Bhāveti 378 yebhuyyasikaṃ đang tu tiến.
Manindriya 379 nakevalaṃ ý quyền.
Mahaggata 43 đáo đại, quảng đại.
Vikkhitta 43 bị tán loạn
Vimutta 43 giải thoát
Viriya 380 nakevalaṃ cần, tinh tấn.
Viriyindriya 379 nakevalaṃ cần quyền
Vītadosa 43 ly sân, lìa sân hận
Vītamoha 43 ly si, lìa si mê
Vītarāga 43 ly tham lìa tham ái
Vītikkanta 14 nakevalaṃ lướt qua khỏi.
Sa-uttara 43 hữu thượng.
Sati 380 nakevalaṃ niệm, ức niệm
Satindriya 379 nakevalaṃ niệm quyền
Sadosa 43 hữu sân, có sân.
Sanidassanasappatïigha 77 hữu kiến hữu đối chiếu.
Samādhi 380 nakevalaṃ định, tâm định.
Samādhindriya 379 nakevalaṃ định quyền .
Samāhita 43 định tỉnh .
Samoha 43 hữu si, có si
Saraṇa 77 hữu y, có đấu tranh.
Sarāga 43.77 hữu ái tham, có ái tham
Sankhitta 43 được thâu nhiếp.
Saddhā 380 nakevalaṃ tín, đức tin.
Saddhāvippayutta-upekkhāvippayuttacitta 644.714 Tâm bất tương ưng tín bất tương ưng xả.
Saddhāvippayutta-upekkhāsampayuttacitta 644.714 Tâm bất tương ưng tín tương ưng xả.
Saddhāvippayuttacitta 521 nakevalaṃ Tâm bất tương ưng tín.
Saddhāvippayuttasomanassavippayuttacitta 641.711 Tâm bất tương ưng tín bất tương ưng hỷ.
Saddhāvippayuttasomanassasampayuttacitta 641.711 Tâm bất tương ưng tín tương ưng hỷ.
Saddhāsampayutta-upekkhāvippayuttacitta 528.598 tâm tương ưng tín bất tương ưng xả.
Saddhāsampayutta-upekkhāsampayuttacitta 528.598 Tâm tương ưng tín tương ưng xả.
Saddhāsampayuttacitta 521 nakevalaṃ Tâm tương ưng tín.
Saddhāsampayuttañāṇavippayuttacitta 531.601 Tâm tương ưng tín bất tương ưng trí.
Saddhāsampayuttañāṇasampayuttacitta 531.601 Tâm tương ưng tín tương ưng trí.
Saddhāsampayuttasomanassavippayuttacitta 525.595 Tâm tương ưng tín bất tương ưng hỷ.
Saddhāsampayuttasomanassasampayuttacitta 525.595 Tâm tương ưng tín tương ưng hỷ.
Saddhindriya 379 nakevalaṃ tín quyền .
Sampayutta 43.77 Tương ưng.
Sukha 380 nakevalaṃ lạc, sự an lạc
Sukha vedanā 43.77 lạc thọ.
Sukhindriya 379 nakevalaṃ lạc quyền .
Sotindriya 379 nakevalaṃ Nhĩ quyền.
Somanassa 380 nakevalaṃ hỷ, vui
Somanassindriya 379 nakevalaṃ hỷ quyền
Somanassavippayutta-upekkhāvippayuttacitta 640.710 Tâm bất tương ưng hỷ bất tương ưng xả.
Somanassavippayuttacitta 519 nakevalaṃ Tâm bất tương ưng hỷ.
Somanassavippayuttañāṇavippayuttatacitta 642.712 Tâm bất tương ưng hỷ bất tương ưng trí.
Somanassavippayuttañāṇasampayuttacitta 642.712 Tâm bất tương ưng hỷ tương ưng trí.
Somanassavippayuttasaddhāvippayuttacitta 641.711 Tâm bất tương ưng hỷ bất tương ưng tín.
Somanassasampayuttacitta 519 nakevalaṃ Tâm tương ưng hỷ.
Somanassasampayuttañāṇavippayuttacitta 526.596 Tâm tương ưng hỷ bất tương ưng trí.
Somanassasampayuttañāṇasampayuttacitta 526.596 Tâm tương ưng hỷ tương ưng trí.
Somanassasampayuttasaddhāvippayuttacitta 525. 595 Tâm tương ưng hỷ bất tương ưng tín.
Somanassasampayuttasaddhāsampayuttacitta 525.595 Tâm tương ưng hỷ tương ưng tín.
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada