Nội Dung Chính
Sự Thật được Dạy bởi Tất Cả Chư Phật
Các Loại Bọn Sắc (Rūpa Kalāpa) trong các Giác Quan
Như chúng ta đã thấy, có một số loại sắc hiện hữu trong từng loại của sáu giác quan. Trong thân có sáu loại – bọn thân mười pháp, bọn giới tính mười pháp, bọn mạng quyền chín pháp, bọn sắc-tâm-sanh (bọn sắc-tâm) tám pháp, bọn sắc-quý-tiết-sanh (bọn sắc quý-tiết) tám pháp, và bọn sắc-vật-thực- sanh (bọn sắc- vật-thực) tám pháp. Mỗi loại của các giác quan còn lại khác có bảy loại sắc, là do có bọn sắc mười pháp tương ứng với từng giác quan (ví dụ như bọn nhãn mười pháp), cộng với sáu loại hiện hữu trong thân. Chúng ta cũng có thể diễn đạt điều này một cách khác do đếm từng thành tố riêng lẻ – địa đại, màu sắc, sắc mạng quyền và các sắc còn lại – vì thế chúng ta sẽ tìm thấy năm-mươi-ba loại sắc (rūpa) trong thân và sáu-mươi-ba loại sắc trong các giác quan khác.
63 Loại Sắc có trong Mắt
Loại | Bọn Sắc-Tâm Tám Pháp (cittaja aṭṭhaka kalāpa) |
Bọn Sắc Quý-Tiết Tám Pháp (utuja aṭṭhaka kalāpa) |
Bọn Sắc Vật-Thực Tám Pháp (āhāraja aṭṭhaka kalāpa) |
Bọn mạng quyền chín pháp (jīvita navaka kalāpa) |
Bọn nhãn mười pháp (cakkhu-dasaka kalāpa) |
Bọn thân mười pháp (kāya-dasaka kalāpa) |
Bọn giới tính mười pháp (bhāva dasaka kalāpa) |
|
Nguồn Gốc | Tâm | Nhiệt độ | Dưỡng Chất | Nghiệp | Nghiệp | Nghiệp | Nghiệp | |
Trạng thái | Mờ đục | Mờ đục | Mờ đục | Mờ đục | Trong suốt | Trong suốt | Mờ đục | |
Sắc
chân đế |
1 | Địa Đại (paṭhavīdhātu) |
ü | ü | ü | ü | ü | ü |
2 | Thủy Đại (āpodhātu) |
ü | ü | ü | ü | ü | ü | |
3 | Hỏa đại (tejodhātu) |
ü | ü | ü | ü | ü | ü | |
4 | Phong Đại (vāyodhātu) |
ü | ü | ü | ü | ü | ü | |
5 | Màu/Sắc (vaṇṇa) |
ü | ü | ü | ü | ü | ü | |
6 | Mùi/Khí (gandha) |
ü | ü | ü | ü | ü | ü | |
7 | Vị (rasa) |
ü | ü | ü | ü | ü | ü | |
8 | Dưỡng Chất (ojā) |
ü | ü | ü | ü | ü | ü | |
9 | Mạng Quyền (jīvitindriya) |
ü | ü | ü | ||||
10 | Nhãn-Thanh Triệt (cakkhu-pasāda) |
Thân-Thanh Triệt (kāya-pasāda) |
Sắc Giới Tính (bhāva-rūpa) |