Giáo Trình Pali – Biến Thể Của Danh Từ Nữ Tánh, Mệnh Lệnh Cách, Khả Năng Cách & Bài Tập Số 11

BIẾN THỂ CỦA DANH TỪ NỮ TÁNH

(31)Biến thể của danh từ nữ tánh vĩ ngữ ā

Vanitā (đàn bà, thiếu phụ)

Cách Số ít Số nhiều
1 vanitā vanitā, vanitāyo
2 vanitaṃ vanitā, vanitāyo
3 & 5 vanitāya vanitāhi, vanitābhi
4 & 6 vanitāya vanitānaṃ
7 vanitāya, vanitāyaṃ vanitāsu
8 vanite vanitā, vanitāyo

Bảng biến cách danh từ nữ tánh vĩ ngữ ā

Cách Số ít Số nhiều
1 ā ā, āyo
2 aṃ ā, āyo
3 & 5 āya āhi, ābhi
4 & 6 āya ānaṃ
7 āya, āyaṃ āsu
8 e ā, āyo

Những từ sau đây biến thể tương tự:

Kañña: con gái, thiếu nữ

Gīvā: cổ

Jivhā: lưỡi

Senā: bộ đội, quân đội

Guhā: cái hang, hang động

Dolā: chiếc kiệu

Ammā: mẹ

Sālā: phòng lớn, đại sảnh

Vācā: lời nói

Pūjā: sự cúng dường

Godhā:con tắc kè

Parisā: người hầu, tuỳ tùng

Nāvā: chiếc tàu

Disā: phương, hướng, phương hướng

Jaṅghā: ống chân

Gaṅgā: dòng sông; sông Hằng

Nāsā: mũi

Pabhā: ánh sáng

Bhariyā: vợ

Chāyā: bóng, bóng mát

Vālukā: cát

Kathā: lời nói, bài giảng, bài nói chuyện

Surā: rượu

Laṅkā: Tích Lan (Srilanka)

Sakkharā: hòn sỏi

Niddhā: giấc ngủ, sự ngủ

Vasudhā: đất, mặt đất

Dārikā: bé gái

Paññā: trí tuệ

Pipāsā: khát

Sabhā: hội, đoàn thể; phòng họp

Silā: hòn đá

Latā: dây leo

Mālā: vòng hoa

Vaḷavā: ngựa cái

Sākhā: cành cây

Khudā: đói

Tulā: cái cân

Mañjūsā: cái hộp

Visikhā: con đường, con phố

Devatā: thiên thần

Soṇḍā: cái vòi (voi)

Dāṭhā: ngà voi

MỆNH LỆNH CÁCH

(32)Mệnh lệnh cách dùng để sai bảo, cầu khẩn, khuyên lơn, hay ước vọng. Trong Pāḷi, mệnh lệnh cách được gọi là pañcamī

Cách chia động từ paca

Ngôi Số ít Số nhiều
3 pacatu pacantu
2 paca, pacāhi pacatha
1 pacāmi pacāma

Những động từ sau đây chia tương tự:

Hotu: để sự ấy như vậy

Pivatu: để nó uống

Jayatu: để nó chinh phục, thắng trận

Rakkhatu: để nó hộ trì

Ṭhapetu: để nó giữ, cầm, nắm; đặt, để

Bhavatu: để nó là

Gacchantu: để nó đi

Bhāsatu: để nó nói

Pakkhipatu: để nó đặt vào trong

KHẢ NĂNG CÁCH

(33)Trong Pāḷi, khả năng cách được gọi là sattamī. Dùng để diễn tả khả năng, sai bảo, ước mong, cầu nguyện, hy vọng, khuyên nhủ.

Cách chia động từ paca

Ngôi Số ít Số nhiều
1 paceyya paceyyuṃ
2 paceyyāsi paceyyātha
3 paceyyāmi paceyyāma

Chú ý: Các chữ sace, yadi, ce (bất biến từ) có nghĩa là nếu, nhưng chữ ce không được dùng ở đầu câu.

BÀI TẬP 11

A – Dịch sang tiếng Việt

Vanitāyo nāvāhi gaṅgāyaṃ gacchantu

Tvaṃ sālāyaṃ kaññānaṃ odanaṃ pacāhi

Sace tumhe nahāyissatha, ahaṃ pi nahāyissāmi

Yadi so sabhāyaṃ katheyya, ahaṃ pi katheyyāmi

Laṅkāya bhūpatino senāyo jayantu

Devatā vasudhāyaṃ manusse rakkhantu

Sace te vālukaṃ āhareyyuṃ ahaṃ (taṃ) kiṇissāmi

Tumhe dārikāya hatthe mālaṃ ṭhapetha

Sālāya chāyā vasudhāya patati

Corā mañjusāyo guhaṃ­­­­­10 hariṃsu

Kaññāyo godhaṃ sakkharāhi pahariṃsu

Hatthī soṇḍāya taruno sākhaṃ chindi

Sace mayaṃ guhāyaṃ sayeyyāma, pasavo no haneyyuṃ

Tumhe mittehi saha suraṃ mā pivatha

Mayaṃ parisāya saddhiṃ odanaṃ bhuñjissāma

Bhānumato pabhā sindhumhi bhavatu

Dārikā kaññāya nāsāyaṃ sakkharaṃ pakkhipi

Tumhe parisāhi saddhiṃ mama kathaṃ suṇātha

Amhākaṃ ammā dolāya gāmaṃ agacchi

Sace  tvaṃ vaḷavaṃ kiṇeyyāsi, ahaṃ assaṃ kiṇissāmi

B – Dịch sang Pāḷi

Tên trộm đã mang chiếc hộp đến cái hang

(Các anh) hãy đi đến làng các anh cùng với mẹ mình

Hãy để cho những thiếu phụ đi trên một chiếc tàu

Nếu ông ấy mua con nai, tôi sẽ bán con ngựa cái của mình

Tôi đã nghe bài nói chuyện của người con gái tại cuộc họp

Chúng ta nói những lời nói bằng lưỡi của mình

Đừng đánh con tắc kè với những viên sỏi

Mong rằng người tuỳ tùng của ta sẽ thắng trận trên đảo Tích Lan

Mong rằng những món cúng dường của chúng tôi sẽ dâng cho những bậc hiền trí

Hãy trang điểm cổ của người con gái bằng vòng hoa

Bóng của dây leo in xuống trên mặt đất

Người đàn bà đã mang đến một cái cân từ phòng họp

Đừng có uống rượu với những người con gái và con trai

Nếu bạn nấu cơm, tôi sẽ cho thiếu phụ thức ăn

Cầu mong chư thiên che chở cho con và cháu của chúng tôi

Người thiếu nữ đã đem cát từ con đường lại

Người tuỳ tùng của tôi đã chặt những cành nhánh của cội cây

Hãy để con voi mang hòn đá đến con đường

Thú vật sẽ giết chết nó nếu nó ngồi trong hang

Có những hòn ngọc trong chiếc hộp của người con gái

Ngữ vựng:

Jayati (đt): chinh phục, thắng trận

Mā: (bbt): chớ, đừng, không nên

Pivati (đt): uống

Patati = pāteti (đt): rơi, ngả

Alaṅkaroti (đt): trang điểm

Rakkhati (đt): che chở, hộ trì

Pakkhipati (đt): để vào, đặt vào

(34)Biến thể của danh từ nữ tánh vĩ ngữ I

Bhūmi (đất; sàn nhà)

Cách Số ít Số nhiều
1 & 8 bhūmi bhūmī, bhūmiyo
2 bhūmiṃ bhūmī, bhūmiyo
3 & 5 bhūmyā, bhūmiyā bhūmīhi, bhūmībhi
4 & 6 bhūmiyā bhūmīnaṃ
7 bhūmiyā, bhūmiyaṃ bhūmīsu

Bảng biến cách danh từ nữ tánh vĩ ngữ I

Cách Số ít Số nhiều
1 & 8 i ī, iyo
2 iṃ ī, iyo
3 & 5 yā, iyā īhi, ībhi
4 & 6 iyā īnaṃ
7 iyā, iyaṃ īsu

Những từ sau đây được biến thể tương tự:

Ratti: đêm

Asani: sét

Sati: trí nhớ

Aṅguli: ngón tay

Yaṭṭhi: cây gậy

Doṇi: chiếc thuyền

Khanti: nhẫn nhục 

Dundubhi: cái trống

Aṭavi: rừng

Kitti: danh tiếng

Mati: trí tuệ

Patti: bộ binh

Yuvati: thiếu nữ, con gái

Vuṭṭhi: mưa

Nāḷi: đồ đo lường lúa

Dhūli: bụi bẩn

Vuddhi: sự phát triển, gia tăng

(35)Biến thể của danh từ nữ tánh vĩ ngữ ī

Kumārī (bé gái, thiếu nữ, con gái)

Cách Số ít Số nhiều
1 & 8 kumārī kumārī, kumāriyo
2 kumāriṃ kumārī, kumāriyo
3 & 5 kumāriyā kumārīhi, kumārībhi
4 & 6 kumāriyā kumārīnaṃ
7 kumāriyā, kumāriyaṃ kumārīsu

Bảng biến cách danh từ nữ tánh vĩ ngữ ī

Cách Số ít Số nhiều
1 & 8 ī ī, iyo
2 iṃ ī, iyo
3 & 5 iyā īhi, ībhi
4 & 6 iyā īnaṃ
7 iyā, iyaṃ īsu

Những danh từ sau đây biến thể tương tự:

  • Nārī: đàn bà
  • Itthī: đàn bà
  • Sakuṇī: chim mái
  • Gāvī: bò cái
  • Kukkutī: gà mái
  • Taruṇī: đàn bà trẻ
  • Sakhī: bạn gái
  • Dāsī: nữ tỳ
  • Migī: nai cái
  • Mahī: quả đất; tên con sông
  • Devī: hoàng hậu; nữ thiên thần
  • Brāhmaṇī (brahmaṇī): nữ bà-la-môn
  • Mātulāṇī: cô, dì
  • Pokkharaṇī: hồ nước
  • Bhaginī: chị
  • Rājinī: hoàng hậu
  • Vāpī: bể nước
  • Nadī: con sông
  • Sīhī: sư tử cái
  • Kadalī: chuối
  • Hatthidī: voi cái
  • Kākī: quạ mái
  • Vānarī: khỉ cái
* Bài viết trích từ cuốn: "Giáo trình PĀḶI, nguyên tác: THE NEW PALI COURSE, Tác giả Prof. A. P. Buddhadatta, Maha Nayaka Thera, Dịch giả: Ngài Thích Minh Châu.
Các bài viết trong sách

Dhamma Nanda

BQT trang Theravāda cố gắng sưu tầm thông tin tài liệu Dhamma trợ duyên quý độc giả tìm hiểu về Dhamma - Giáo Pháp Bậc Giác Ngộ thuyết giảng suốt 45 năm sau khi Ngài chứng đắc trở thành Đức Phật Chánh Đẳng Chánh Giác vào đêm Rằm tháng 4, tìm hiểu thêm phương pháp thực hành thiền Anapana, thiền Vipassana qua các tài liệu, bài giảng, pháp thoại từ các Thiền Sư, các Bậc Trưởng Lão, Bậc Thiện Trí.

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app