Giáo Trình Pali – Bất Biến Quá Khứ Phân Từ, Biến Thể Danh Từ Nữ Tánh & Trạng Từ Chỉ Nơi Chốn

BẤT BIẾN QUÁ KHỨ PHÂN TỪ

(36)Những từ có vĩ ngữ tvā, tvāna, tūnaya như katvā (sau khi làm), gantvāna (sau khi đi) và adāya (sau khi lấy) có thể gọi là bất biến quá khứ phân từ hay danh động từkhông có biến thể. 

Trong câu So gāmaṃ gantvā, bhataṃ bhuñji, chữ gantvā có thể và gato (quá khứ phân từ) mà không biến nghĩa. Ví dụ:

Pacitvā (pacitūna): khi nấu xong (sau khi nấu)

Ṭhatvā: khi đứng xong (sau khi đứng)

Pavitvā: khi uống xong

Kīḷitvā: khi chơi xong

Sayitvā: khi ngủ xong

Nahātvā: khi tắm xong

Bhuñjitvā: khi ăn xong

Ādāya: khi lấy xong

Vidhāya: khi ra lệnh xong; khi làm xong

Pahāya: khi bỏ xong

Okkamma: khi đi qua một bên

Chú ý:

Tvā, tvāna, tūna có thể dùng chữ nào cũng được. Nếu vĩ ngữ của căn không phải là ā thì thêm i vào

Ya thường được dùng với ngữ căn có thêm tiếp đầu ngữ như:

ā + dā + ya = ādāya

vi + dhā + ya = vidhāya

Trong vài trường hợp, chữ ya hoà hợp với phụ âm cuối cùng của ngữ căn hay đổi chỗ với phụ âm ấy.

Hoà hợp ā + gam + ya = āgamma (khi đã đến)

ni + kham + ya = nikkhamma (khi đã đi khỏi)

Thay đổi:  ā + ruh + ya = āruyha (sau khi leo lên)

pa + gah + ya = paggayha(sau khi đỡ lên)

o + ruh + ya = oruyha (sau khi xuống)

BÀI TẬP 12

A – Dịch sang tiếng Việt

Brāhmaṇī kumāriyā saddhiṃ nadiyaṃ nahātvā gehaṃ agami

Nāriyo odanaṃ pacitvā bhuñjitvā kukkuṭīnaṃ pi adadiṃsu

Kumāriyo sakhīhi saha vāpiṃ gantvā nahāyissanti

Rājinī dīpā nikkhamma nāvāya gamissati

Vānarī itthiyo passitvā taruṃ āruyha nisīdi

Taruṇī hatthehi sākhaṃ ādāya ākaḍḍhi

Tumhe vāpiṃ taritvā aṭaviṃ pavisatha

Dīpayo aṭavīsu ṭhatvā migī māretvā khādanti

Yuvatīnaṃ pitaro aṭaviyā āgamma bhuñjitvā sayiṃsu

Hatthinī pokkharaṇiṃ oruyha nahātvā kadaliyo khādi

Sīhī migiṃ māretvā susūnaṃ dadissati

Gāviyo bhūmiyaṃ sayitvā uṭṭhahitvā aṭaviṃ pavisiṃsu

Mama mātulānī puttassa dundubhiṃ ānessati

Sakuṇī mahiyaṃ āhiṇḍitvā āhāraṃ labhati

Kākī taruno sākhāsu nisīditvā ravitvā ākāsaṃ uḍḍessanti

Ngữ vựng:

Tattha (bbt): chỗ ấy

Agami (gacchati): đã đi đến

Adadiṃsu (dadāti): đã cho

Ākaḍḍhi (ākaḍḍhati): đã kéo

Taritvā (tarati): sau khi đi (lội) qua

Pavisatha (pavisati): đi vào, đi vô trong

Oruyha (oruhati): sau khi xuống, đi xuống

Āruyha (āruhati): sau khi đi lên, leo lên

Uṭṭhahitvā (uṭṭhahati): sau khi đứng dậy

Ravitvā (ravati): sau khi kêu (la ó, làm ồn ào)

B – Dịch sang Pāḷi

Sau khi giết con nai trong rừng, con sư tử cái đã ăn nó

Hôm qua, sau khi đi đến ngôi làng, người nữ bà-la-môn đã mua một con gà mái

Những thiếu nữ đã về nhà sau khi đi đến hồ nước, tắm và đùa giỡn tại nơi ấy

Con vượn cái, sau khi leo lên, đã ngồi trên cành cây

Sau khi chơi và tắm, những người anh của thiếu nữ đã ăn cơm

Những chị gái của các chàng trai, sau khi mua vòng hoa, đã trang điểm chúng lên cổ của hoàng hậu

Sau khi lội qua sông, con voi cái đã ăn những cây chuối trong vườn của thiếu phụ

Sau khi đem những chiếc thuyền về, những người chị của chúng tôi sẽ vượt qua hồ nước và đi vào rừng

Sau khi nấu cơm cho cha, thiếu nữ đã đi đến hồ nước với những người bạn gái

Sau khi từ rừng lại, cha của thiếu nữ đã ngã xuống đất

Những con bò cái và bò đực của nhà triệu phú, sau khi uống nước tại bể, đã đi vào trong rừng

Sau khi mua một cái trống, chị gái của thiếu phụ đã tặng nó cho bạn của mình

Sau khi men theo dòng sông đến rừng, những người anh của chúng tôi đã giết một con sư tử cái

Sau khi đến bể nước của đức vua, hoàng hậu đã tắm tại chỗ ấy với các tỳ nữ rồi đi dạo trong vườn

Con quạ cái sau khi đậu trên cành cây, đã kêu lên rồi ngủ tại chỗ ấy

(37)Biến thể của danh từ nữ tánh vĩ ngữ U

Dhenu (con bò cái)

Cách Số ít Số nhiều
1 & 8 dhenu dhenū, dhenūyo
2 dhenuṃ dhenū, dhenūyo
3 & 5 dhenuyā dhenūhi, dhenūbhi
4 & 6 dhenuyā dhenūnaṃ
7 dhenuyā, dhenuyaṃ dhenūsu

Bảng biến cách của danh từ nữ tánh vĩ ngữ u

Cách Số ít Số nhiều
1 & 8 u ū, uyo
2 uṃ ū, uyo
3 & 5 uyā ūhi, ūbhi
4 & 6 uyā ūnaṃ
7 uyā, uyaṃ ūsu

Những từ sau đây được biến thể tương tự:

Yagu: cháo

Kāsu: cái hố

Vijju: sét, chớp

Rajju: sợi dây, dây thừng

Daddu: ghẻ lở

Kacchu: ngứa

Kaṇeru: con voi cái

Dhātu: giới vức, cảnh giới

Sassu: mẹ chồng, nhạc mẫu

(38)Mātu có biến cách khác:

Biến thể của Mātu (mẹ)

Cách Số ít Số nhiều
1 mātā mātaro
2 mātaraṃ mātare, mātaro
3 & 5 mātarā, mātuyā mātarehi, mātarebhi, mātūhi, mātūbhi
4 & 6 mātuyā mātarānaṃ, mātānaṃ, mātūnaṃ
7 mātari mātaresu, mātusu
8 māta, mātā, māte mātaro

Dhītuduhitu: con gái (trong gia đình) biến thể tương tự.

(39)Một số trạng từ chỉ nơi chốn:

Tattha: chỗ ấy, nơi ấy

Ettha: chỗ này

Idha: chỗ này

Upari: trên (dùng với STC)

Tiriyaṃ: ngang qua (dùng với ĐSC)

Kattha: chỗ nào? ở đâu?

Tatra: chỗ kia

Kuhiṃ: chỗ nào

Anto: ở trong (STC)

Antarā: ở giữa (STC)

Sabbattha: khắp nơi, tất cả mọi chỗ

Ekattha: tại một chỗ

Kuto: từ đâu?

Tato: từ đấy, từ đó

BÀI TẬP 13

A – Dịch sang tiếng Việt

  1. Dāsiyā mātā dhenuṃ rajjuyā bandhitvā ānesi
  2. Mayhaṃ mātulānī yāguṃ pacitvā dhītarānaṃ dadissati
  3. Kaṇeruyo aṭaviyaṃ āhiṇḍitvā tattha kāsūsu patiṃsu
  4. Dhanavatiyā sassu idha āgamma bhikkhū vandissati
  5. Rājiniyā dhītaro ārāmaṃ gantvā satthāraṃ mālāhi pūjesuṃ
  6. Kaññānaṃ pitaro dhītarānaṃ vuddhiṃ icchanti
  7. Kuto tvaṃ dhenuyo kiṇissasi?
  8. Kattha tava bhaginiyo nahāyitvā pacitvā bhuñjiṃsu?
  9. Te gehassa ca rukkhassa ca antarā kīḷiṃsu
  10. Nāriyā duhitaro gehassa anto mañcesu sayissanti
  11. Dhītuyā jaṅghāyaṃ daddu atthi
  12. Yuvatī mālā pilandhitvā sassuyā gehaṃ gamissati
  13. Amhākaṃ mātarānaṃ gāviyo sabbattha caritvā bhuñjitvā sāyaṃ ekattha sannipatanti*
  14. Dhanavatiyā nattāro magge tiriyaṃ dhāvitvā aṭaviṃ pavisitvā nilīyiṃsu**
  15. Asani rukkhassa upari patitvā sākhā chinditvā taruṃ māresi
Ngữ vựng:

  • Bandhitvā (bandhati): cột, trói, buộc
  • Icchati: muốn, ước muốn, mong muốn
  • Sannipatati = tụ họp, đến với nhau.
  • Nilīyati = giấu, ẩn mình.
B – Dịch sang Pāḷi

  1. Mẹ của người con gái đã cho thiếu nữ một vòng hoa
  2. Sau khi buộc những con bò cái bằng những sợi dây thừng, người đàn bà dắt chúng đến rừng
  3. Sau khi lang thang khắp nơi trên đảo, chị của thiếu nữ đã về nhà và ăn (một ít) thức ăn
  4. Chị của mẹ các anh sống ở đâu?
  5. Những người con gái của chị tôi sống tại một chỗ
  6. Khi nào họ sẽ đến dòng sông?
  7. Hôm qua,  nhạc mẫu của hoàng hậu đã đến đây và hôm nay đã trở về
  8. Sau khi tắm tại bể nước, những người con gái của người đàn bà giàu có đã đi ngang qua khu vườn
  9. Những người dì của chúng tôi sẽ nấu và ăn (uống) cháo với các bạn gái
  10. Những con bò cái của bà nhạc mẫu đi giữa hòn đá và các cây
  11. Khi nào những người mẹ và những người con gái sẽ đi đến khu vườn và nghe những lời giảng dạy của Đức Phật?
  12. Anh đem con voi lại từ chỗ nào?
  13. Các con của hoàng hậu đã đi dọc theo sông đến rừng và đã rơi xuống một cái hố tại đó
  14. Có ghẻ (ngứa) trên bàn tay của người chị
  15. Sét đã đánh trên hòn đá và làm hòn đá bể thành hai mảnh
Ngữ vựng:

  • Đã đi về, trở về: paṭinivatti hay paccāgami
  • Dọc theo dòng sông: nadiṃ anu hay nadīpassena
  • Làm vỡ thành hai mảnh: dvidhā bhindati
* Bài viết trích từ cuốn: "Giáo trình PĀḶI, nguyên tác: THE NEW PALI COURSE, Tác giả Prof. A. P. Buddhadatta, Maha Nayaka Thera, Dịch giả: Ngài Thích Minh Châu.
Các bài viết trong sách

Dhamma Nanda

BQT trang Theravāda cố gắng sưu tầm thông tin tài liệu Dhamma trợ duyên quý độc giả tìm hiểu về Dhamma - Giáo Pháp Bậc Giác Ngộ thuyết giảng suốt 45 năm sau khi Ngài chứng đắc trở thành Đức Phật Chánh Đẳng Chánh Giác vào đêm Rằm tháng 4, tìm hiểu thêm phương pháp thực hành thiền Anapana, thiền Vipassana qua các tài liệu, bài giảng, pháp thoại từ các Thiền Sư, các Bậc Trưởng Lão, Bậc Thiện Trí.

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app