(53)NHỮNG ĐỘNG TỪ CƠ BẢN KHÁC NHAU CỦA ĐỘNG TỪ CĂN I (ĐI)

Động từ căn I (đi) chỉ có những hình thái hiện tại, mệnh lệnh cách, khả năng cách và vị lai. Khi nó được tiếp cho những tiếp đầu ngữ khác nhau, nó có những nghĩa khác nhau tùy theo tiếp đầu ngữ ấy.

Một số động từ cơ bản được hình thành theo cách đó, có đủ tất cả cách, thì:

  • ā + i + a + ti: eti (đến)
  • u + i + a + ti: udeti (phát sinh, mọc lên)
  • upa + i + a + ti: upeti (đến gần)
  • apa + i + a + ti: apeti (đi xa biến mất)
  • anu + i + a + ti: anveti (đi theo)
  • saṃ + i + a + ti: sameti (phù hợp với)
  • saṃ + upa + i + a + ti: samupeti (đến gần, sở hữu)
  • abhi + saṃ + i + a + ti: abhisameti (hiểu hoặc biết thấu đáo)

Chia động từ cơ bản E (đến)

Năng động thể Parassapada

HIỆN TẠI

Ngôi  Số ít Số nhiều
Ngôi 3 eti  enti 
Ngôi 2 esi  etha 
Ngôi 1 emi  ema 

KHẢ NĂNG CÁCH

Ngôi  Số ít Số nhiều
Ngôi 3 eyya  eyyuṃ 
Ngôi 2 eyyāsi  eyyātha 
Ngôi 1 eyyāmi  eyyāma 

TƯƠNG LAI

Ngôi  Số ít Số nhiều
Ngôi 3 essati, ehiti  essanti, ehinti
Ngôi 2 essasi, ehisi essatha 
Ngôi 1 essāmi  essāma 

(54)PADA (đi) diễn tả những ý nghĩa khác nhau tùy theo những tiếp đầu ngữ khác nhau ở trước nó. Nó có động từ tướng Ya vì thuộc đệ tam động từ.

  • u + pada + ya +ti: uppajjati (phát khởi)
  • ā + pada + ya + ti: āpajjati (phạm, vướng vào, mắc phải)
  • paṭi + pada + ya + ti: paṭipajjati (luyện tập đi theo, theo phương pháp)
  • saṃ + pada + ya + ti: saṃpajjati (thành tựu, xảy ra)
  • upa + pada + ya + ti: upapajjati (sinh ra, tái sinh)

Ở thì quá khứ bất toàn, động từ cơ bản upapajja đổi thành udapajja. Ở thì quá khứ còn có thêm một động từ cơ bản là udapā.

QUÁ KHỨ BẤT TOÀN

NĂNG ĐỘNG THỂ

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 3 udapajjā  udapajjū 
Ngôi 2 udapajjo  udapajjitha
Ngôi 1 udapajjaṃ  udapajjamhā 

QUÁ KHỨ NĂNG ĐỘNG THỂ

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 3 Upapajji, udapādi  upapajjiṃsu, udapāduṃ
Ngôi 2 Upapajjo, udapādo Upapajjittha, udapādittha
Ngôi 1 upapajjiṃ, udapādiṃ upapajjiṃhā, udapādimhā
  1. Labha (được) có một vài hình thái đặc biệt ở quá khứ và vị lai

Năng động thể parassapada

QUÁ KHỨ

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 3 alabhi, labhi, alattha ālabhiṃsu, labhiṃsu, alatthuṃ
Ngôi 2 alabhi, labhi alabhittha, labhittha
Ngôi 1 ālabhiṃ, labhiṃ, alatthaṃ alabhimha, alabhimhā, labhimha, labhimhā

VỊ LAI

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 3 labhissati, lacchati labhissanti, lacchanti
Ngôi 2 labhissasi, lacchasi labhissatha, lacchatha
Ngôi 1 labhissāmi, lacchāmi labhissāma,lacchāma

(a) ssa của những biến thể thuộc thì vị lai sau động từ cơ bản vasa (ở) đôi khi đổi thành cha, và s sau động từ căn đổi thành c.

Vacchati, vacchanti, v, v …. được hình thành.

(b) āsa (ngồi, ở lại) đôi khi đổi ra accha ở tất cả thì. Āsati, acchati, v, v….. được hình thành.

TỶ DỤ NHÓM 11

  1. Sammodamānā gacchanti jālaṃ ādāya pakkhino
    Yadā te vivadissanti, tadā ehinti me vasaṃ. J.i,208, 210.
  2. “Ehi Bhadde ‘ti maṃ avaca
    Sā me as’ ūpasampadā”. Thig, kệ, 109.
  3. “Tattha pāyāsam aggayha
    Nerañjaram upehiti” Bud. Tr. 10.
  4. “Paṭiyatta – vara – maggena bodhimūlaṃ hi ehiti”. Ibid. tr. 10.
  5. “Sace enti manussattaṃ, daḷidde jāyare kule”. S.i, 34.
  6. “Alatthuṃ kho bhikkhave tāni caturāsīti – pabbajitasahassāni vipassissa Bhagavato …. Santike pabbajjaṃ”. D.ii, 45.
  7. “Brāhmaṇo … paṭipathe theraṃ disvā: “Eho pabbajita, amhākaṃ gehaṃ agamatthā ‘ti āha: “āma, brāhamaṇa, āgamamhā ‘ti”. Api. Kiñci, labhitthā ‘ti? Āma, brāhamaṇa labhimhā ‘ti”. Samp.i, 37.
  8. “Rājā sumanaṃ upasaṅkamitvā pucchi: “Kuto dāni, bhante, dhātuyo lacchāma? ‘ti”. Samp.i, 83.
  9. “Tvaṃ, mahārāja, vīthiyo sodhāpetvā, … upsathaṃ samādiyitvā sāyaṇhasamaye mahānāgavanuyyānābhimukho yāhi, addhā etasmiṃ ṭhāne dhātuyo lacchasī ti”. Ibd.i, 83.
  10. 10.“Alatthaṃ paramaṃ pītiṃ
    Disvā dantaṃ jutindharaṃ”. Ap. 78.
  11. 11. “Anāgatamhi addhāne
    Lacchase taṃ manora thaṃ”. Apa. 497.
  12. 12. “Patīsu dhammaṃ pacaritvā sabbā
    Lacchāmase bhāsati yaṃ ayaṃ latā”. V. v. p, 27.
  13. 13. “Atha kho bhikkhave vipassissa bodhisattassa rahogatassa paṭisallīnassa evaṃ cetasi parivitakho udapādi”. D.ii, 30.
  14. 14. “Ito so mārisā, ekanavute kappe yaṃ vipassī Bhagavā arahaṃ sammāsambuddho loke udapādi”. D.ii, 50.
  15. 15. “Accayena ahorattaṃ padumuttara – nāmako

Sabbaṃ tamaṃ vinodetvā loke uppajji cakkhumā”. Apa. 37.

  1. 16. “Sucāru- rūpaṃ disvāna vitti me upapajjatha”. Ibid. 52.
  2. 17. “Labheyyāma mayaṃ, bhante, Bhagavato santike pabbajjaṃ, labheyyāma upasampadan ti. Etha bhikkhavo ‘ti Bhagavā avoca. Sā va tesaṃ āyasmantānaṃ upasampadā ahosi”. V. M, 20.
  3. 18. “Gacch’ āvuso, ahaṃ pi āgacchāmī” ti. Eyyāsi bhante purā ‘haṃ haññāmī” ti. Parājikapāli.
  4. 19. “Na ca me hiṃsati kiñci
    Na cā ‘haṃ Isidāsiyā saha vacchaṃ”. Thig. V, 416.
  5. 20. “Pakkamissañ ca nālāto;

Ko ‘dha nālāya vacchati?”. Thig. kệ, 294.

  1. 21. “Tesaṃ Rājā māgadho ajātasattuvedehiputto lacchati otāraṃ, lacchati ārammaṇaṃ”. S.iii, 268.
  2. 22. “Tena kho pana samayena jānapadā manussā … bahārāmakoṭṭhake sakaṭa – parivaṭṭaṃ katvā acchanti, yadā paṭipāṭiṃ labhissāma tadā bhattaṃ karissāma ti”. V. M, 238.

CHÚ GIẢI NHÓM 11

1. Ehinti me vasaṃ: chúng tôi sẽ đến dưới ảnh hưởng tôi.

3. Pāyāsaṃ aggayha: sau khi lấy cháo, sữa.

4. Paṭiyatta – varamaggena: bằng con đường tuyệt diệu khéo sửa soạn

6. Caturā … sāni: 84. 000 tỷ kheo.

7. Api kiñci labhittha? Các vị có được gì không?

9.(a) Mahānāga … bhimuko yāhi: đi về phía vườn của Bậc đại Long Tượng.
(b) Dhātuyo lacchasi: ngươi sẽ được xá lợi.

11. Trong thời vị lai, ngươi sẽ đạt được ước mong của ngươi.

12. “Vì hoàn toàn trung thành với người chồng, chúng ta hãy thâu thập những gì cây leo này nói.

13. (a) Bahogatassa, patisallīnassa: đối với vị độc cư thiền tịnh
(b) Evaṃ … udapādi: tư tưởng này khởi lên.

14. Thưa các Ngài, cách nay 91 kiếp Đức Thế Tôn Vipassī (Tỳ Bà Thi) bậc A La Hán, Chánh Đẳng Giác xuất hiện ra đời

15. Accayena ahorattaṃ: sau nhiều ngày đêm trôi qua, sau một thời gian dài.

16. Sau khi thấy ngươi với dung sắc tuyệt đẹp, niềm hân hoan phát sinh trong tôi.

18. Eyyāsi …. Haññāmi: Bạch Thế Tôn, hãy đến trước khi con bị giết.

19. Không có gì làm phiền tôi nhưng tôi sẽ không sống với isidā.

21. (a)Ajātasattu: vị sanh oán.
(b) Vedehīputto: con trai của công chúa Videha (tên xứ)
(c) Laccati otāraṃ ….. ārammanaṃ: sẽ được dịp, sẽ được cơ hội.

22. (a) Bahi …. parivaṭṭaṃ katvā: sau khi làm một cái lều bằng những chiếc xe ở ngoài cổng chính của ngôi tịnh xá.
(b) Yadā paṭipāṭiṃ labhissāma: khi đến phiên chúng ta.

Động từ căn Hara (giết hại) có hai chữ thay thế: vadha và ghāta (động từ tướng a)

Năng động thể parassapada

HIỆN TẠI

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 3 harati, hanti,vadheti, ghāteti hananti, hanti, vadhenti, ghātenti
Ngôi 2 hanasi, vadhesi, ghātesi hanatha, vadhetha, ghātetha
Ngôi 1 hanāmi, vadhemi, ghātemi hanāma, vadhema, ghātema

KHẢ NĂNG CÁCH

Ngôi 3: hane, haneyya, haññe haneyyuṃ, vadheyyuṃ, ghāteyyuṃ

Vadheyya, ghāteyya ………

QUÁ KHỨ

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 3 ahani, hani, avadhi, vadhi, aghātayi, ghātayi ahaniṃsu, haniṃsu, avadhiṃsu, vadhiṃsu, ghātayiṃsu
Ngôi 2 ahano, hano, ahani, hani, avadho, aghātayo, ghātayo ahanittha, hanittha, avadhittha vadhittha, aghātayittha, ghātayittha.
Ngôi 1 ahaniṃ, haniṃ, avadhiṃ, vadhiṃ, aghātayiṃ, ghātayiṃ ahanimhā, hanimhā, avadhimhā, vadhimhā, aghātayimhā, ghātayimhā.

Hara (mang) có một vài hình thái đặc biệt ở thì quá khứ

QUÁ KHỨ

Năng động thể parassapada

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 3 ahari, hari, ahāsi ahariṃsu, hariṃsu, ahamsu
Ngôi 2 aharo, haro, ahari, hari, ahāsi aharittha, harittha, ahāsittha
Ngôi 1 āhariṃ, hariṃ, ahāsiṃ aharimha, harimha, ahāsimha, aharimhā, harimhā

Hara có một nghĩa khác khi có tiếp đầu ngữ Vi ở trước: vi + hara: ở, sống

QUÁ KHỨ

Năng động thể parassapada

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 3 vihari, vihāsi vihariṃsu, vihaṃsu
Ngôi 2 viharo, vihari viharittha, vihāsittha
Ngôi 1 vihariṃ, vihāsiṃ viharimha, vihāsimha

Điều kiện cách, ngôi thứ nhất, số nhiều có hình thức đặc biệt: Viharemu

VỊ LAI

Năng động thể parassapada

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 3 viharissati, vihassati viharissanti, vihassanti
Ngôi 2 viharissasi, vihassasi viharissatha, vihassatha
Ngôi 1 viharissāmi, viharissaṃ, vihassaṃ viharissāma, vihassāma

(a) Hā (từ giã, dời đi) có động từ cơ bản jahā, thuộc đệ nhất động từ.

Jahāti, jahanti, ajahi, jahi, jahissati, v…..  được hình thành.

(b) Một động từ căn hā (+ya), nữa, thuộc đệ tam động từ, có nghĩa: mất, giảm bớt, thiếu – được chia như sau: hāyati, hāyanti, ahāyi, hāyi, hāyissati, ……..

Jara (già lụn) có hai động từ cơ bản jāra và jīya. 

Mara (chết) cũng có hai động từ cơ bản: Mara và nīya. Chia như sau:

Jīrati, jīyati (già)

Marati, nīyati hay niyyati (chết)

Ajīri, jīri (già) thì quá khứ …..

  1. Jīrāpeti (thể sai bảo của jīrati) có nghĩa “tiêu hóa”: jīrāpetuṃ asakkonto, không thể tiêu hóa (đồ ăn)
  2. Jīrati còn có nghĩa “lớn, tăng trưởng”, nhưng rất hiếm, ví dụ: “Appassut’ āyaṃ puriso balivaddo ‘va jīrati” (một người ít học lớn lên như một con bò đực)

Nghĩa này của jīrati được các nhà sớ giải chấp nhận; nhưng đây có thể là một sự hiểu sai chữ jīvati. Nếu chúng ta thay jīvati vào chữ jīvati thì âm luật và ý nghĩa cũng không đổi.  Với jīvati thì có nghĩa: “Một người ít học sống như một con bò đực”

TỶ DỤ NHÓM 12

  1. “Kāye visaṃ nakamati, satthānina ca hanti maṃ; udake ‘haṃ na niyyāni; āyāgassa idaṃ phalaṃ”. Apa. 89.
  2. “Phalaṃ ve kadaliṃ hanti, phalaṃ veḷuṃ phalaṃ naḷaṃ”. S.i, 154, ii, 241.
  3. “Sovaṇṇanayo pabhassaro
    Uppanno rathapañjaro mama
    Tassa cakkayugaṃ na vindāni
    Tena dukkhena jahissaṃ jīvitanti”. Dha.i, 18.
  4. “Akkocchi maṃ, avadhi maṃ
    Ajini maṃ, ahāsi me
    Ye taṃ upanayhanti
    Veran tesaṃ na sammāti”. Dhp. kệ 4.
  5. “Tass’ āhaṃ vacanaṃ sutvā, vihāsiṃ sāsane rato”. Soṇakoḷivisa – theragāthaṭṭhakathā.
  6. Kadā nu ‘ahaṃ pabbata – kandarāsu
    Ekākiyo addutiyo vihassaṃ?. Theg. kệ 1091.
  7. “Yo imasmiṃ dhammavinaye
    Appamatto vihassati
    Pahāya jātisaṃsāraṃ
    Dukkhass’ antaṃ karissati”. S.i, 157; theg. kệ 257.
  8. “Aniccā hi calā saddhā, evaṃ diṭṭhā hi sā mayā;
    Rajjanti ca virajjanti, tattha kiṃ jīyate muni?”. Theg. kệ 247.
  9. “Kālena yacaṃ yāceyya, evaṃ mittā na jīyare”. J. kệ 233.
  10. 10.“Yā kāci najjo Gaṅgam abhissavanti
    Sabbā va tā nāmagottaṃ jahanti”. J. vi, 359.
  11. “Badālatāya antarahitāya sannipatiṃsu, sannipatitvā anutthuniṃsu: “Ahu vatano, ahāyi vata no’ ti”. D.iii, 88.
  12. 12.“Kicchaṃ vat’ āyaṃ loko apanno, jāyati ca jīyati ca nīyati ca. Atha ca paṅ imassa dukkhassa nissaraṇaṃ nappajānāti”. D.ii, 30.
  13. 13.“Devā tāvatiṃsā attamanā honti pamuditā pīti – somanassa jātā: “Dibbā vata bho kāyāparipūranti, hāyanti asurā kāyā” ti”. D.ii, 208.
  14. 14.“Pañca uppala – hatthāni
    Āvelatthaṃ ahaṃsu me”. Apa, 97.
  15. 15.“Dvepatham agamāsiṃ coramajjhe
    Te maṃ tattha vadhiṃsu bhogahetu”. V. v. tr. 53.
  16. 16.“Te mayaṃ punareva laddha mānusattaṃ
    Paṭipannā viharemu sīlavanto”. Ibid.
  17. “Evañ ce sattā jāneyyuṃ
             Dukkhā ‘yaṃ jātisambhavo
            Na pāṇo pāṇinaṃ haññe
             pāṇaghātī hi socati”. Dha.ii, 19.
  18. “Sabbe tasanti daṇḍassa
            Sabbesaṃ jīvitaṃ piyaṃ
            Attānaṃ upamaṃ katvā
             Na haneyya, na ghātaye”. Dhp. kệ 130.
  19. “Sabbe p’ ime gāmavāsino maṃ hantu vā bandhantu vā edise puññakkhette pānīyadānaṃ dassāmi evāti …. Vanditvā pānīyena ninantesi”. Tatiya – nāvāvimāna – aṭhakathā.
  20. 20.“Sabbe saddhammagaruno
    Vihaṃsu viharanti ca
    Atho pi viharissanti
    Esā Buddhān dhammatā”. S,I, 140;  A.ii, 21.

CHÚ GIẢI NHÓM 12

1. (a) Kāya … kamati: độc dược không vào được thân tôi
(b) Satthāni … maṃ: những khí giới không làm hại được tôi
(c) Āyāgassa: của trai đường (nghĩa này của āyāga không có trong tự điển của pāli Text Society. Bản sớ giải về Apadāna nói rõ đấy là một cái phòng lớn).3. (a) Rathapañjaro: thân xe, hòm xe
(b) Na vindāmi: tôi không tìm được.

4. “Nó mắng chửi tôi, nó đập tôi, nó đánh bại tôi, nó cướp đoạt của tôi. Những ai ôm giữ điều ấy thì hận thù của họ không lắng dịu”.

6. (a) pabbata – kandarāsu: trong những hang núi
(b) Addutiyo = Adutiyo: không có hạn

7. “Ai sẽ an trú tinh cần trong pháp luật này thì sự tái sinh được đọan tận. Vị ấy sẽ chấm dứt khổ.

8. Vô thường, dao động là lòng tin (của người thế tục), điều này tôi thấy rõ như vậy – chúng quyến luyến rồi bỏ, ở đây người tu sĩ nhớ tiếc làm gì?

9. Nên khất thực phải thời, như vậy các người bạn sẽ không sút giảm.

11. (a) Badālatā: là một cây leo cỏ lạ và cọng ngọt
(b) Anutthuniṃsu: chúng buồn sầu, than vãn.

12. Kicchaṃ āpanno: rơi vào khó khăn

13. (a) Dibba kāyā: những thiên chúng
(b) Asuras: là kẻ thù của những vị thiên, trước kia cư trú ở cõi trời Ba Mươi ba. Chúng cũng được gọi là Pubbadeva (trước là thiên).

14. Chúng đem lại năm bó hoa cúng tràng hoa của tôi.

15. Dvepathaṃ: con đường giữa ranh giới hai khu làng.

16. (a) Puna mānusattaṃ laddhā: được tái sinh làm người.
(b) paṭipannā viharemu sīlavanto: (chúng ta) sẽ sống thực hành giới luật.

17. (a) Jātisambhavo: phải bị tái sanh
(b) Na pāṇo …. Ñe: một chúng sinh này không nên giết chúng sinh khác.

18. (a) Daṇḍassa: đối với gậy gộc
(b) Attānaṃ ….. katvā: so sánh những người khác với chính mình.

20. “Tất cả đã an trú, đang an trú và sẽ an trú tôn trọng diệu pháp: đây là pháp tánh chư Phật.

* Bài viết trích từ cuốn: "Giáo trình PĀḶI, nguyên tác: THE NEW PALI COURSE, Tác giả Prof. A. P. Buddhadatta, Maha Nayaka Thera, Dịch giả: Ngài Thích Minh Châu.
Các bài viết trong sách

Dhamma Nanda

BQT trang Theravāda cố gắng sưu tầm thông tin tài liệu Dhamma trợ duyên quý độc giả tìm hiểu về Dhamma - Giáo Pháp Bậc Giác Ngộ thuyết giảng suốt 45 năm sau khi Ngài chứng đắc trở thành Đức Phật Chánh Đẳng Chánh Giác vào đêm Rằm tháng 4, tìm hiểu thêm phương pháp thực hành thiền Anapana, thiền Vipassana qua các tài liệu, bài giảng, pháp thoại từ các Thiền Sư, các Bậc Trưởng Lão, Bậc Thiện Trí.

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app