LỚP KINH PHÁP CÚ DHAMMAPADA PALI: CÂU 89-90

 

DHAMMAPADA – PHÁP CÚ

(Kệ ngôn & thích nghĩa theo Chú giải)

Trích lục: Sư Thiện Hảo (Bhik. Vāyāma)

87., 88. & 89. = Pañcasataāgantukabhikkhuvatthu

89. “Yesaṃ sambodhiyaṅgesu, sammā cittaṃ subhāvitaṃ; 

Ādānapaṭinissagge, anupādāya ye ratā; 

Khīṇāsavā jutimanto, te loke parinibbutā.” 

Pajjabandha:

Yesaṃ sambodhiyaṅgesu,

sammā cittaṃ subhāvitaṃ;

Ādānapaṭinissagge,

anupādāya ye ratā;

Khīṇāsavā jutimanto, te loke parinibbutā.

Gajjabandha:

Yesaṃ cittaṃ sambodhiyaṅgesu sammā subhāvitaṃ ye anupādāya ādānapaṭinissagge ratā jutimanto te khīṇāsavā loke parinibbutā.

Paṇḍitavaggo chaṭṭho niṭṭhito.

Kệ ngôn:

Ai có tâm khéo tu
Chân chánh trong giác phần
Thoả thích bỏ chấp thủ
Không bám bíu sanh y
Người ấy, bậc lậu tận
Chói sáng, tịch ở đời.

Văn xuôi:

Những ai mà có tâm được khéo tu tiến một cách chân chánh trong các chánh giác phần, và được thoả thích trong sự từ bỏ các chấp thủ, không bám bíu sanh y/được giải thoát, những vị ấy có các lậu đã tận, chói sáng, và được toàn tịnh ở đời.

Dứt phẩm Trí Giả thứ sáu.

Ngữ vựng:

yesaṃ (phcđat, tc, sn của ya): đối với ai

sambodhiyaṅgesu = sambodhi (nut) sự giác ngộ, sự chứng ngộ tối thượng + aṅga (trut) thành phần, yếu tố

subhāvita = su + bhāvita (qkpt của bhāveti) được phát triển/tu tiến/trau dồi

ādānapaṭinissagga = ādāna (trut) sự lấy/chiếm lấy/bám chấp + paṭinissagga (nt) sự từ bỏ/bỏ rơi/từ chối

anupādāya (bbqkpt của na + upādiyati): không bám chấp, không chấp thủ sanh hữu, được giải thoát, được thoát khỏi tam giới

ye (phcđat, đc, sn của ya): ai

rata (qkpt của ramati): được vui thích trong/mải mê/tận tuỵ

khīṇāsavā = khīṇa (qkpt của khīyati) bị tiêu diệt/tàn phá/tẩy trừ/làm cạn kiệt + āsava (nt) chất rỉ chạy, lậu hoặc, sự cấu uế

jutimant (tt): sáng chói/sáng ngời/chói lọi

loka (nt): thế gian/giới

parinibbuta (qkpt của parinibbāti): được an tịnh hoàn toàn/viên tịch

 

Tattha kaṇhaṃ dhammanti kāyaducaritādibhedaṃ akusalaṃ  dhammaṃ vippahāya jahitvā. Sukkaṃ bhāvethāti paṇḍito bhikkhu abhinikkhamanato  paṭṭhāya yāva arahattamaggā kāyasucaritādibhedaṃ sukkaṃ dhammaṃ bhāveyya.  Kathaṃ? Okāanokamāgammāti okaṃ vuccati ālayo, anokaṃ vuccati anālayo, ālayato  nikkhamitvā anālayasaṅkhātaṃ nibbānaṃ paṭicca ārabbha taṃ patthayamāno bhāveyyāti  attho. Tatrābhiratimiccheyyāti yasmiṃ anālayasaṅkhāte viveke nibbāne imehi sattehi  durabhiramaṃ, tatra abhiratiṃ iccheyya. Hitvā kāmeti vatthukāmakilesakāme  hitvā akiñcano hutvā viveke abhiratiṃ iccheyyāti attho. Cittaklesehīti pañcahi  nīvaraṇehi, attānaṃ pariyodapeyya vodāpeyya, parisodheyyāti attho. Sambodhiyaṅgesūti  sambojjhaṅgesu. Sammā cittaṃ subhāvitanti hetunā nayena cittaṃ suṭṭhu bhāvitaṃ  vaḍḍhitaṃ. Ādānapaṭinissaggeti ādānaṃ vuccati gahaṇaṃ, tassa paṭinissaggasaṅkhāte aggahaṇe  catūhi upādānehi kiñci anupādiyitvā ye ratāti attho. Jutimantoti ānubhāvavanto,  arahattamaggañāṇajutiyā khandhādibhede dhamme jotetvā ṭhitāti attho. Te loketi imasmiṃ  khandhādiloke parinibbutā nāma arahattapattito paṭṭhāya kilesavaṭṭassa khepitattā  saupādisesena, carimacittanirodhena khandhavaṭṭassa khepitattā anupādisesena cāti dvīhi  parinibbānehi parinibbutā, anupādāno viya padīpo apaṇṇattikabhāvaṃ gatāti attho.

 

7. Arahantavaggo

7. Phẩm Ưng Cúng

(gồm 10 gātha & 10 vatthu)

 

90. = 1. Jīvakapañhavatthu

90. “Gataddhino visokassa, vippamuttassa sabbadhi; 

Sabbaganthappahīnassa, pariḷāho na vijjati.” 

Pajjabandha: 

Gataddhino visokassa,  

vippamuttassa sabbadhi; 

Sabbaganthappahīnassa,

pariḷāho  na vijjati. 

Gajjabandha:  

Gataddhino visokassa sabbadhi  vippamuttassa  sabbaganthappahīnassa pariḷaho  na vijjati. 

Kệ ngôn:

Không nhiệt não cho vị
Đã đến đích, không sầu
Được thoát mọi khía cạnh
Và đã trừ mọi ách.

Văn xuôi:

Sự nhiệt não thì không có cho vị đã hoàn tất cuộc hành trình của mình, không còn sầu muộn, được thoát khỏi mọi khía cạnh, và đã tẩy trừ mọi ràng buộc/ách phược.

Ngữ vựng:

gataddhin [tt = gata (qkpt của gacchati) đã đi, đã đến nơi + addhin (tt từ addhan) thuộc về con đường/sự du hành; người du hành, lữ khách]: người đã hoàn tất cuộc hành trình/chuyến đi của mình

visoka (tt = vi+soka): được thoát khỏi/không có sầu muộn

vippamutta (qkpt của vippamuñcati): được giải thoát/thoát khỏi

sabbadhi (trt): mọi nơi, khắp chốn, mọi khía cạnh

sabbaganthappahīna = sabba (tt) tất cả, mọi; toàn bộ + gantha (nt) sự ràng buộc, cái cùm, ách phược + pahīna (qkpt của pajahati) được từ bỏ/dứt bỏ/tẩy trừ

pariḷāha (nt): sự thiêu, cơn sốt; nỗi đau, sự nhiệt não

vijjati (√vid+ya+ti): có, tồn tại, được tìm thấy

 

Tattha gataddhinoti gatamaggassa kantāraddhā vaṭṭaddhāti dve addhā nāma. Tesu  kantārapaṭipanno yāva icchitaṭṭhānaṃ na pāpuṇāti, tāva addhikoyeva, etasmiṃ pana patte  gataddhi nāma hoti. Vaṭṭasannissitāpi sattā yāva vaṭṭe vasanti, tāva addhikā eva. Kasmā?  Vaṭṭassa akhepitattā. Sotāpannādayopi addhikā eva, vaṭṭaṃ pana khepetvā ṭhito khīṇāsavo  gataddhi nāma hoti. Tassa gataddhino. Visokassāti vaṭṭamūlakassa sokassa vigatattā  visokassa. Vippamuttassa sabbadhīti sabbesu khandhādidhammesu  vippamuttassa, sabbaganthappahīnassāti catunnampi ganthānaṃ pahīnattā  sabbāganthappahīnassa. Pariḷāho na vijjatīti duvidho pariḷāho kāyiko cetasiko cāti. Tesu  khīṇāsavassa sītuṇhādivasena uppannattā kāyikapariḷāho anibbutova, taṃ sandhāya jīvako  pucchati. Satthā pana dhammarājatāya desanāvidhikusalatāya cetasikapariḷāhavasena desanaṃ  vinivattento, “jīvaka, paramatthena evarūpassa khīṇāsavassa pariḷāho na vijjatī”ti āha.

 

Các bài viết trong sách

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app