LỚP KINH PHÁP CÚ DHAMMAPADA PALI: CÂU 101-102-103

 

DHAMMAPADA – PHÁP CÚ

(Kệ ngôn & thích nghĩa theo Chú giải)

Trích lục: Sư Thiện Hảo (Bhik. Vāyāma)

 

 

101. = 2. Bāhiyadārucīriyattheravatthu

101. “Sahassamapi ce gāthā, anatthapadasaṃhitā; 

Ekaṃ gāthāpadaṃ seyyo, yaṃ sutvā upasammati.” 

Pajjabandha:

Sahassamapi ce gāthā,
anatthapadasaṃhitā;
Ekaṃ gāthāpadaṃ seyyo, yaṃ
sutvā upasammati.

Gajjabandha:

Sahassaṃ api ce gāthā anatthapadasaṃhitā, yaṃ sutvā upasammati ekaṃ gāthāpadaṃ seyyo.

Kệ ngôn:

Nếu cả ngàn bài kệ
Gồm toàn câu vô nghĩa
Tốt hơn một bài kệ
Nghe xong, được an tịnh.

Văn xuôi:

Nếu cả ngàn bài kệ gồm toàn những câu vô nghĩa, thì một bài kệ (hữu nghĩa) thôi cũng tốt hơn (vì) khi nghe xong (người ấy) được an tịnh.

Ngữ vựng:

gāthā (nut): câu thơ/kệ

 

Tattha ekaṃ gāthāpadaṃ seyyoti “appamādo amatapadaṃ…pe… yathā mayā”ti (dha. pa. 21)  evarūpā ekā gāthāpi seyyoti attho. Sesaṃ purimanayeneva veditabbaṃ.

 

102. & 103. = 3. Kuṇḍalakesittherīvatthu

102. “Yo ca gāthāsataṃ bhāse, anatthapadasaṃhitā;44

Ekaṃ dhammapadaṃ seyyo, yaṃ sutvā upasammati. 

Pajjabandha:

Yo ca gāthā sataṃ bhāse, anatthapadasaṃhitā;1

Ekaṃ dhammapadaṃ seyyo, yaṃ sutvā upasammati.

Gajjabandha:

(yo ca anatthapadasaṃhitā gāthā sataṃ bhāse yaṃ sutvā upasammati ekaṃ dhammapadaṃ seyyo.)

Kệ ngôn:

Nếu ai nói trăm kệ
Gồm toàn câu vô nghĩa
Tốt hơn một câu Pháp
Nghe xong, được an tịnh.

Văn xuôi:

Và nếu ai nói cả trăm bài kệ mà gồm toàn những câu vô nghĩa, thì một câu Pháp thôi cũng tốt hơn (vì) khi nghe xong (người ấy) được an tịnh.

Ngữ vựng:

sata (tt): một trăm

bhāse (khnc, 3, si của bhāsati): có thể nói/nói đến

dhamma (nt): giáo lý, Phật ngôn, Pháp

 

103. “Yo sahassaṃ sahassena, saṅgāme mānuse jine; 

Ekañca jeyyamattānaṃ,45 sa ve saṅgāmajuttamo.” 

Pajjabandha:

Yo sahassaṃ sahassena, saṅgāme mānuse jine;
Ekañca jeyyamattānaṃ,2 sa ve saṅgāmajuttamo.

Gajjabandha:

Yo saṅgāme sahassena sahassaṃ mānuse jine, ca ekaṃ attānaṃ jeyya sa ve saṅgāmajuttamo.

Kệ ngôn:

Ai chiến thắng triệu người
Chỉ tại một trận chiến
So với người tự thắng
Bậc thắng trận tối thượng.

Văn xuôi:

Ai có thể chiến thắng với ngàn ngàn/một triệu người tại (một) trận chiến, và (so với) người mà có thể tự thắng chính mình, thì người (tự thắng) ấy đích thật là người thắng trận tối thượng.

Ngữ vựng:

saṅgāma (nt): sự chiến đấu, trận đánh

mānusa (nt): người, con người

jine (khnc, 3, si của jināti, jayati, jeti): có thể chiến thắng/khuất phục/đánh bại

jeyyamattānaṃ = jeyyaṃ (khnc, 3, si của jināti, jayati, jeti): có thể chiến thắng/khuất phục/áp đảo) + attānaṃ (nt, đc, si của attan) mình, chính mình

saṅgāmajuttama = sañgāma + jina (qkpt của jayati) chiến thắng, chinh phục + uttama (tt) tốt/giỏi/tuyệt nhất, tối thượng

 

Tattha gāthāsatanti yo ca puggalo sataparicchedā bahūpi gāthā bhāseyyāti  attho. Anatthapadasaṃhitāti ākāsavaṇṇanādivasena anatthakehi padehi  saṃhitā. Dhammapadanti atthasādhakaṃ khandhādipaṭisaṃyuttaṃ, “cattārimāni paribbājakā  dhammapadāni. Katamāni cattāri? Anabhijjhā paribbājakā dhammapadaṃ, abyāpādo paribbājakā  dhammapadaṃ, sammāsati paribbājakā dhammapadaṃ , sammāsamādhi paribbājakā  dhammapada”nti (a. ni. 4.30) evaṃ vuttesu catūsu dhammapadesu ekampi dhammapadaṃ seyyo.  Yo sahassaṃ sahassenāti yo eko saṅgāmayodho sahassena guṇitaṃ  sahassaṃ mānuse ekasmiṃ saṅgāme jineyya, dasamanussasatasahassaṃ jinitvā jayaṃ āhareyya,  ayampi saṅgāmajinataṃ uttamo pavaro nāma na hoti. Ekañca jeyyamattānanti yo  rattiṭṭhānadivāṭṭhānesu ajjhattikakammaṭṭhānaṃ sammasanto attano lobhādikilesajayena attānaṃ  jineyya . Sa ve saṅgāmajuttamoti so saṅgāmajinānaṃ uttamo pavaro saṅgāmasīsayodhoti. 

——–

44 anatthapadasañhitaṃ (ka.) visesanaṃ hetaṃ gāthātipadassa
45 attānaṃ (sī. pī.)

1 anatthapadasañhitaṃ (ka.) visesanaṃ hetaṃ gāthātipadassa
2 attānaṃ (sī. pī.)

 

 

Các bài viết trong sách

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app