LỚP KINH PHÁP CÚ DHAMMAPADA PALI: CÂU 25-26-27

 

 

DHAMMAPADA – PHÁP CÚ

(Kệ ngôn & thích nghĩa theo Chú giải)

Trích lục: Sư Thiện Hảo (Bhik. Vāyāma)

 

25. = Cūḷapanthakattheravatthu

Pajjabandha:

Uṭṭhānenappamādena, saṃyamena damena ca;
Dīpaṃ kayirātha medhāvī, yaṃ ogho nābhikīrati.

Gajjabandha:

Uṭṭhānena appamādena saṃyamena damena ca medhāvī dīpaṃ kayirātha yaṃ ogho na abhikīrati.

Ngữ vựng:

saṃyama (nt): sự tự chế/chủ
dama (tt, nt): thuần hoá, chinh phục; sự tự chế/chủ, sự tiết độ
dīpa (nt, trut): hòn đảo, lục địa
kayirati (thđt của karoti, 3, sn): được làm/tạo tác
medhāvin (tt): thông minh, sáng suốt, có trí
ogha (nt): dòng nước cuồn cuộn, cường lưu, lũ lụt
nābhikārati = na +abhikīrati (abhi+√kir+a+ti) ngập tràn, áp đảo; huỷ hoại

Kệ ngôn:

Nhờ tinh tấn, cẩn trọng
Tự chế, tự thuần hoá
Bậc trí hãy xây đảo
Khiến cường lưu không ngập.

Văn xuôi:

Do nhờ sự tinh tấn, sự cận trọng, sự tự chế, và sự tự thuần hoá, chư trí giả hãy tự kiến tạo hòn đảo, khiến cường lưu không tràn ngập/áp đảo được.

Tattha dīpaṃ kayirāthāti vīriyasaṅkhātena uṭṭhānena, satiyā avippavāsākārasaṅkhātena appamādena, catupārisuddhisīlasaṅkhātena saṃyamena, indriyadamena cāti imehi kāraṇabhūtehi catūhi dhammehi dhammojapaññāya samannāgato medhāvī imasmiṃ ativiya dullabhapatiṭṭhatāya atigambhīre saṃsārasāgare attano patiṭṭhānabhūtaṃ arahattaphalaṃ dīpaṃ kayirātha kareyya, kātuṃ sakkuṇeyyāti attho. Kīdisaṃ? Yaṃ ogho nābhikīratīti yaṃ catubbidhopi kilesogho abhikirituṃ viddhaṃsetuṃ na sakkoti. Na hi sakkā arahattaṃ oghena abhikiritunti.

 

26. & 27. = Bālanakkhattasaṅghuṭṭhavatthu

26.

Pajjabandha:

Pamādamanuyuñjanti, bālā dummedhino janā;
Appamādañca medhāvī, dhanaṃ seṭṭhaṃva rakkhati.

Gajjabandha:

Bālā dummedhino janā pamādaṃ anuyuñjanti, medhāvī ca appamādaṃ seṭṭhaṃ dhanaṃ iva rakkhati.

Ngữ vựng:

anuyuñjati (anu+√yuj+ṃ-a+ti): thực hành, đeo đuổi
bāla (tt, nt): dốt nát, khờ khạo, trẻ, non; đứa trẻ, kẻ khờ
dummedhin (tt): dại dột, ngu xuẩn, chậm hiểu, vô trí
ana (nt): người, nhân loại
dhana (trut): tài sản, châu báu, của cải
rakkhati (√rakkh+a+ti): bảo vệ, giữ gìn, hộ trì

Kệ ngôn:

Kẻ khờ dại, vô trí
Hành theo sự phóng túng
Trí nhân giữ cẩn trọng
Như giữ tài sản quý

Văn xuôi:

Những kẻ khờ khạo, ngu xuẩn/vô trí thì đeo đuổi/hành theo sự phóng túng; còn chư trí giả thì giữ gìn sự cẩn trọng như giữ tài sản quý báu nhất

27. 

Pajjabandha:

Mā pamādamanuyuñjetha, mā kāmaratisanthavaṃ;(11) 
Appamatto hi jhāyanto, pappoti vipulaṃ sukhaṃ.

Gajjabandha:

Pamādaṃ mā anuyuñjetha, kāmaratisanthavaṃ mā (anuyuñjetha), appamatto hi jhāyanto vipulaṃ sukhaṃ pappoti.

Ngữ vựng:

mā (bbt): không, đừng, chớ
kāmaratisanthava = kāma (nt, trut) sự thích thú; cảnh dục, dục trần + rati
(nut) sự quyến luyến/ham thích/thích thú + santhava (nt): sự thân quen/quen thuộc
hi (bbt): vì, bởi vì; chắc chắn, thực vậy
jhāyati (√jhā+ya+ti): thiền định, quán chiếu, nghiền ngẫm
pappoti (pa+√ap+o+ti): đạt/có/chứng/nhận được
vipula (tt): to lớn, vĩ đại

Kệ ngôn:

Chớ hành theo phóng túng
Chớ theo quen thích dục
Vì người có cẩn trọng
Khi đang hành thiền định
Đạt được lạc to lớn.

Văn xuôi:

Chớ hành theo sự phóng túng, chớ đeo đuổi sự ham thích và thân quen trong các dục; vì người có cẩn trọng khi thiền định thì đạt được an lạc to lớn.

Tattha bālāti bālyena samannāgatā idhalokaparalokatthaṃ ajānantā. Dummedhinoti nippaññā. Te pamāde ādīnavaṃ apassantā pamādaṃ anuyuñjanti pavattenti, pamādena kālaṃ vītināmenti. Medhāvīti dhammojapaññāya samannāgato pana paṇḍito kulavaṃsāgataṃ seṭṭhaṃ uttamaṃ sattaratanadhanaṃ viya appamādaṃ rakkhati. Yathā hi uttamaṃ dhanaṃ nissāya ‘‘kāmaguṇasampattiṃ pāpuṇissāma, puttadāraṃ posessāma, paralokagamanamaggaṃ sodhessāmā’’ti dhane ānisaṃsaṃ passantā taṃ rakkhanti, evaṃ paṇḍitopi appamatto ‘‘paṭhamajjhānādīni paṭilabhissāmi, maggaphalādīni pāpuṇissāmi, tisso vijjā, cha abhiññā sampādessāmī’’ti appamāde ānisaṃsaṃ passanto dhanaṃ seṭṭhaṃva appamādaṃ rakkhatīti attho. Mā pamādanti tasmā tumhe mā pamādamanuyuñjetha mā pamādena kālaṃ vītināmayittha. Mā kāmaratisanthavanti vatthukāmakilesakāmesu ratisaṅkhātaṃ taṇhāsanthavampi mā anuyuñjetha mā cintayittha mā paṭilabhittha. Appamatto hīti upaṭṭhitassatitāya hi appamatto jhāyanto puggalo vipulaṃ uḷāraṃ nibbānasukhaṃ pāpuṇātīti.

 

 

 

DHAMMAPADA CAU 25 26 27 SU THIEN HAO THERAVADA 2 1

 

 

Các bài viết trong sách

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app