LỚP KINH PHÁP CÚ DHAMMAPADA PALI: CÂU 18-19-20

 

DHAMMAPADA – PHÁP CÚ

(Kệ ngôn & thích nghĩa theo Chú giải)

Trích lục: Sư Thiện Hảo (Bhik. Vāyāma)

18. = Sumanādevīvatthu

Pajjabandha:

Idha nandati pecca nandati, katapuñño ubhayattha nandati;
“Puññaṃ me kata”nti nandati, bhiyyo nandati suggatiṃ gato.

Gajjabandha:

Katapuñño idha nandati pecca nandati ubhayattha nandati, “me puññaṃ kataṃ” iti nandati, suggatiṃ gato bhiyyo nandati.

Ngữ vựng: 

nandati (√nand+a+ti): được vui
thích/sung sướng, hân hoan, hoan hỉ
sugati (nut): thiện thú, lạc cảnh

Kệ ngôn:
Tạo phước sướng đời này
Đời sau và cả hai
Sướng rằng ‘Ta tạo phước’
Sanh lạc cảnh, sướng hơn.

Văn xuôi:

Người mà đã tạo công đức thì vui sướng ở đây (đời này), vui sướng sau khi chết (đời sau), và vui sướng ở cả hai nơi (đời). Người ấy vui sướng rằng ‘Ta đã tạo phước’,
và càng vui sướng hơn khi được sanh về lạc cảnh/thiện thú.

Tattha idhāti idha loke kammanandanena nandati. Peccāti paraloke vipākanandanena nandati. Katapuññoti nānappakārassa puññassa kattā. Ubhayatthāti idha ‘‘kataṃ me kusalaṃ, akataṃ me pāpa’’nti nandati, parattha vipākaṃ anubhavanto nandati. Puññaṃ meti idha nandanto pana ‘‘puññaṃ me kata’’nti somanassamatteneva kammanandanaṃ upādāya nandati. Bhiyyoti vipākanandanena pana sugatiṃ gato sattapaññāsavassakoṭiyo saṭṭhivassasatasahassāni dibbasampattiṃ anubhavanto tusitapure ativiya nandatīti.

 

19. & 20. = Dvesahāyakabhikkhuvatthu

(19) 

Pajjabandha:

Bahumpi ce saṃhita (5) bhāsamāno, na takkaro hoti naro pamatto;
Gopova gāvo gaṇayaṃ paresaṃ, na bhāgavā sāmaññassa hoti.

Gajjabandha:

Pamatto naro ce saṃhitaṃ bahum bhāsamāno api takkaro na hoti, paresaṃ gāvo gaṇayaṃ gopo iva sāmaññassa bhāgavā na hoti.

Ngữ vựng:

bahumpi = bahu (tt) nhiều lắm + pi, api (bbt) cũng, ngoài ra; nhưng, tuy vậy; mặc dù, ngay cả; có lẽ, chắc là
sahita, saṃhita (qkpt của saṅdahati): hợp nhất, Kinh điển, Phật ngôn
takkara = ta (đat) ấy, đó + kara (tt) làm, tạo tác
hoti (√hū+a+ti): thì, là, trở thành
nara (nt): người, con người
pamatta (qkpt của pamajjati): cẩu thả, lơ đểnh, phóng dật
gopova = gopa, gopaka (nt) người chăn bò + va, iva
gaṇaya, gaṇayant (tt, htpt của gaṇeti) đếm; đang đếm
bhāgavant (tt): có phần, được chia phần
sāmañña (trut): tánh hạnh/trạng thái samôn

Kệ ngôn:

Nếu nói nhiều Phật ngôn
Nhưng không hành, lơ đểnh
Như kẻ đếm bò người
Không đạt tánh sa-môn.

Văn xuôi:

Nếu khi nói nhiều Phật ngôn, nhưng không có hành theo và (sống) lơ đểnh/phóng túng, thì không đạt được tánh hạnh sa-môn, ví như kẻ chăn bò đang đếm bò cho người khác vậy.

(20)

Pajjabandha:

Appampi ce saṃhita bhāsamāno, dhammassa hoti (6) anudhammacārī;
Rāgañca dosañca pahāya mohaṃ, sammappajāno suvimuttacitto;
Anupādiyāno idha vā huraṃ vā, sa bhāgavā sāmaññassa hoti.

Gajjabandha:

Sa ce saṃhita appaṃ bhāsamāno api dhammassa anudhammacārī hoti, rāgaṃ ca dosaṃ ca mohaṃ ca pahāya sammappajāno suvimuttacitto idha vā huraṃ vā anupādiyāno sāmaññassa bhāgavā hoti.

Yamakavaggo paṭhamo niṭṭhito.

Ngữ vựng: 

appa (tt): nhỏ, ít
anudhammacārin = anudhamma (nt) sự phù hợp/y theo pháp/cốt lõi/sự thật + cārin (tt) sống, thực hành, cảm nghiệm
rāga (nt): sự ai luyến/đam mê
dosa (nt): sự bực tức/khó chịu/thù hận
pahāya (bbqkpt của pajahati): sau khi từ bỏ/dứt trừ
moha (nt): sự si mê/ảo tưởng
pajāna (nt), pajānanā (nut) sự hiểu rõ/sáng suốt, trí tuệ
vimutta (qkpt của vimuccati) được giải phóng/thoát khỏi
anupādiyāna = na + upādiyāna (htpt của upādiyati) đang chấp thủ/bám bíu/quyến luyến
huraṃ (trt): ở đời khác/sau
paṭhama (tt): thứ nhất
niṭṭhita (qkpt của niṭṭhāti): được kết thúc, chấm dứt

Kệ ngôn:

Nếu nói ít Phật ngôn
Nhưng hành pháp theo Pháp
Bỏ được tham, sân, si
Có trí tuệ chánh đáng
Cùng tâm khéo giải thoát
Khi không chấp đời này
Và cả những đời sau
Thì đạt sa-môn tánh.

Văn xuôi:

Nếu khi nói ít Phật ngôn, nhưng là người hành pháp theo Chánh pháp, đã dứt trừ được tham – sân – si, có trí tuệ chánh đáng, có tâm được khéo giải thoát; khi không chấp thủ ở đây (đời này) hoặc đời sau, vị ấy đạt được tánh hạnh sa-môn.

Dứt phẩm Song Đối thứ nhất.

 

Tattha saṃhitanti tepiṭakassa buddhavacanassetaṃ nāmaṃ. Taṃ ācariye upasaṅkamitvā uggaṇhitvā bahumpi paresaṃ bhāsamāno vācento taṃ dhammaṃ sutvā yaṃ kārakena puggalena kattabbaṃ, takkaro na hoti. Kukkuṭassa pakkhapaharaṇamattampi aniccādivasena yonisomanasikāraṃ nappavatteti. Eso yathā nāma divasaṃ bhatiyā gāvo rakkhanto gopo pātova niravasesaṃ sampaṭicchitvā sāyaṃ gahetvā sāmikānaṃ niyyādetvā divasabhatimattaṃ gaṇhāti, yathāruciyā pana pañca gorase paribhuñjituṃ na labhati, evameva kevalaṃ antevāsikānaṃ santikā vattapaṭivattakaraṇamattassa bhāgī hoti, sāmaññassa pana bhāgī na hoti. Yathā pana gopālakena niyyāditānaṃ gunnaṃ gorasaṃ sāmikāva paribhuñjanti, tathā tena kathitaṃ dhammaṃ sutvā kārakapuggalā yathānusiṭṭhaṃ paṭipajjitvā keci paṭhamajjhānādīni pāpuṇanti, keci vipassanaṃ vaḍḍhetvā maggaphalāni pāpuṇanti, goṇasāmikā gorasasseva sāmaññassa bhāgino honti.

Iti satthā sīlasampannassa bahussutassa pamādavihārino aniccādivasena yonisomanasikāre pamattassa bhikkhuno vasena paṭhamaṃ gāthaṃ kathesi, na dussīlassa. Dutiyagāthā pana appassutassapi yonisomanasikāre kammaṃ karontassa kārakapuggalassa vasena kathitā.

Tattha appampī ceti thokaṃ ekavaggadvivaggamattampi. Dhammassa hoti anudhammacārīti atthamaññāya dhammamaññāya navalokuttaradhammassa anurūpaṃ dhammaṃ pubbabhāgapaṭipadāsaṅkhātaṃ catupārisuddhisīladhutaṅgaasubhakammaṭṭhānādibhedaṃ caranto anudhammacārī hoti. So ‘‘ajja ajjevā’’ti paṭivedhaṃ ākaṅkhanto vicarati. So imāya sammāpaṭipattiyā rāgañca dosañca pahāya mohaṃ sammā hetunā nayena parijānitabbe dhamme parijānanto tadaṅgavikkhambhanasamucchedapaṭippassaddhinissaraṇavimuttīnaṃ vasena suvimuttacitto, anupādiyāno idha vā huraṃ vāti idhalokaparalokapariyāpannā vā ajjhattikabāhirā vā khandhāyatanadhātuyo catūhi upādānehi anupādiyanto mahākhīṇāsavo maggasaṅkhātassa sāmaññassa vasena āgatassa phalasāmaññassa ceva pañcaasekkhadhammakkhandhassa ca bhāgavā hotīti ratanakūṭena viya agārassa arahattena desanāya kūṭaṃ gaṇhīti.

 

6 hotī (sī. pī.)
7 amataṃ padaṃ (ka.)
8 etaṃ (sī. syā. kaṃ. pī.)

 

 

 

 

DHAMMAPADA CAU 18 19 20 SU THIEN HAO THERAVADA 3

 

DHAMMAPADA CAU 18 19 20 SU THIEN HAO THERAVADA 4

 

 

Các bài viết trong sách

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app