LỚP KINH PHÁP CÚ DHAMMAPADA PALI: CÂU 83-84

 

DHAMMAPADA – PHÁP CÚ

(Kệ ngôn & thích nghĩa theo Chú giải)

Trích lục: Sư Thiện Hảo (Bhik. Vāyāma)

 

83. = Pañcasatabhikkhuvatthu

83Sabbattha ve sappurisā cajanti,

na kāmakāmā lapayanti santo;

Sukhena phuṭṭhā atha vā  dukkhena,

na  uccāvacaṃ 1 paṇḍitā dassayanti. 

Gajjabandha:

(Sappurisā ve  sabbattha cajanti, santo  kāmakāmā na lapayanti, sukhena  dukkhena atha vā puṭṭhā paṇḍitā  uccāvacaṃ na dassayanti.)

Kệ ngôn: 

Chân nhân bỏ mọi pháp
Thánh nhân không bàn dục
Khi cảm nghiệm lạc, khổ
Trí giả không vui, buồn.

Văn xuôi:

Quả thật, chư chân  nhân từ bỏ mọi pháp, và chư  Thánh nhân không bàn đến sự  hưởng dục. Chư trí giả (ấy)  không tỏ ra vui hay buồn khi  bị tác động bởi lạc hay khổ. 

Ngữ vựng:

sabbattha (trt): khắp nơi, ở mọi nơi ve (bbt): thực vậy, đích thật, thật ra cajati (√caj+a+ti): từ/dứt bỏ, bỏ rơi 

kāmakāmā = kāma (nt, trut) cảnh dục,  đối tượng ưu thích + kāma (nt, trut) sự  thích thú/khoái trá/thụ hưởng 

lapayati, lapeti (ngnh của lapati):  nói/bàn đến  

santo (htpt của atthi được dùng như nt,  cc, sn): chư thiện/Thánh nhân 

phuṭṭha (qkpt của phusati): bị tác  động/ành hưởng bởi 

uccāvaca = ucca (tt) cao + avaca (tt)  thấp 

dassayati, dasseti (ngnh của dassati): tỏ  ra, cho thấy

 

Tattha sabbatthāti pañcakkhandhādibhedesu sabbadhammesu. Sappurisāti supurisā. Cajantīti  arahattamaggañāṇena apakaḍḍhantā chandarāgaṃ vijahanti. Kāmakāmāti kāme kāmayantā  kāmahetu kāmakāraṇā. Na lapayanti santoti buddhādayo santo kāmahetu neva attanā lapayanti,  na paraṃ lapāpenti. Ye hi bhikkhāya paviṭṭhā icchācāre ṭhitā “kiṃ, upāsaka, sukhaṃ te 

puttadārassa, rājacorādīnaṃ vasena dvipadacatuppadesu natthi koci upaddavo”tiādīni vadanti,  tāva te lapayanti nāma. Tathā pana vatvā “āma, bhante, sabbesaṃ no sukhaṃ, natthi koci  upaddavo, idāni no gehaṃ pahūtaannapānaṃ, idheva vasathā”ti attānaṃ nimantāpentā lapāpenti  nāma. Santo pana idaṃ ubhayampi na karonti. Sukhena phuṭṭhā atha vā dukhenāti  desanāmattametaṃ, aṭṭhahi pana lokadhammehi phuṭṭhā tuṭṭhibhāvamaṅkubhāvavasena vā  vaṇṇabhaṇanaavaṇṇabhaṇanavasena vā uccāvacaṃ ākāraṃ paṇḍitā na dassayantīti. 

 

 

84. = Dhammikattheravatthu

84Na attahetu na parassa hetu,

na  puttamicche na dhanaṃ na  raṭṭhaṃ; 

Na iccheyya 2 adhammena  samiddhimattano,

sa sīlavā  paññavā dhammiko siyā. 

Gajjabandha:

(Attahetu na  parassa hetu na puttaṃ na  dhanaṃ na raṭṭhaṃ na icche,  adhammena attano samiddhiṃ na  iccheyya, so sīlavā paññavā  dhammiko siyā.)

Kệ ngôn: 

Không vì mình và người
Không mong con, tài sản
Quốc độ, sự tà đắc
Người ấy thì có giới
Có trí, sống chân chánh.

Văn xuôi:

Nếu một người  không vì mình và vì người  khác, không mong muốn con  cái, tài sản và quốc độ, không  mong muốn sự thành tựu của  mình bằng sự phi pháp. Người  ấy có thể là người có giới, có  trí và (sống) chân chánh. 

Ngữ vựng:

attahetu = atta, attan (nt) bản ngã;  chính/tự mình + hetu (nt được dùng  như trt) do/vì cái gì 

para (tt): khác 

puttamicche = putta (nt) con trai; con cái  + icche (khnc, 3, si của icchati) nên  muốn/mong ước/khao khát 

dhana (trut): tài sản, của cải, sự giàu  sang  

raṭṭha (trut): quốc gia, nước, vương quốc  iccheyya (khnc, 3, si của icchati) nên  muốn/mong ước/khao khát 

samiddhimattano = samiddhi (nut) sự  thành tựu/phát đạt/thịnh vượng +  attano (nt, shc, si của attan) của mình sīlavant (tt): có giới 

paññavant (tt): có trí tuệ 

dhammika (tt): thích đáng, đúng đắn,  chân chánh 

siyā (khnc, 3, si của √as): có thể là/có

 

Tattha na attahetūti paṇḍito nāma attahetu vā parahetu vā pāpaṃ na karoti. Na puttamiccheti  puttaṃ vā dhanaṃ raṭṭhaṃ vā pāpakammena na iccheyya, etānipi icchato pāpakammaṃ na  karotiyevāti attho. Samiddhimattanoti yā attano samiddhi, tampi adhammena na  iccheyya,samiddhikāraṇāpi pāpaṃ na karotīti attho. Sa sīlavāti yo evarūpo puggalo , so eva  sīlavā ca paññavā ca dhammikoca siyā, na aññoti attho.

————-

1 noccāvacaṃ (sī. aṭṭha.)
2 nayicche (pī.), nicche (?)

 

 

Các bài viết trong sách

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app