LỚP KINH PHÁP CÚ DHAMMAPADA PALI: CÂU 13-14-15

 

DHAMMAPADA – PHÁP CÚ
(Kệ ngôn & thích nghĩa theo Chú giải)
Trích lục: Sư Thiện Hảo (Bhik. Vāyāma)

13 & 14. = Nandattheravatthu

Tattha agāranti yaṃkiñci gehaṃ. Ducchannanti viraḷacchannaṃ chiddāvachiddaṃ. Samativijjhatīti vassavuṭṭhi vinivijjhati. Abhāvitanti taṃ agāraṃ vuṭṭhi viya bhāvanāya rahitattā abhāvitaṃ cittaṃ rāgo samati vijjhati. Na kevalaṃ rāgova, dosamohamānādayo sabbakilesā tathārūpaṃ cittaṃ ativiya vijjhantiyeva. Subhāvitanti samathavipassanābhāvanāhi subhāvitaṃ. Evarūpaṃ cittaṃ succhannaṃ gehaṃ vuṭṭhi viya rāgādayo kilesā ativijjhituṃ na sakkontīti.

(13)

Pajjabandha:

Asāre sāramatino, sāre cāsāradassino;
Te sāraṃ nādhigacchanti, micchāsaṅkappagocarā.

Gajjabandha:
Asāre sāramatino sāre ca asāradassino micchāsaṅkappagocarā te sāraṃ na adhigacchanti

Ngữ vựng:

yathā (trt): như, giống như, liên quan đến
agāra (trut): nhà
ducchanna = du (ttố) khó, cứng, xấu +
channa (qkpt của chādeti) được che đậy/lợp/giấu kín
vuṭṭhi (nut): mưa
samativijjhati (saṃ+ati+√vidh+ya+ti)
thâm nhập, xuyên qua, lọt vào
evaṃ (trt): như vậy/thế
abhāvita = na + bhāvita (qkpt của bhāveti) được phát triển/đào luyện/tu tập
citta (trut): tâm, sự nhận biết
rāga (nt): sự tham muốn/ái luyến

Kệ ngôn:

Như mưa xuyên thấm qua
Ngôi nhà được lợp vụng
Cũng vậy, tham xâm chiếm
Nội tâm chưa tu tập.

Văn xuôi:

Giống như mưa xuyên/thấm qua ngôi nhà mà được lợp một cách vụng về.
Cũng vậy, tham ái xâm chiếm nội tâm mà chưa được tu tập.

 

(14)

Pajjabandha:
Yathā agāraṃ suchannaṃ, vuṭṭhī na samativijjhati;
Evaṃ subhāvitaṃ cittaṃ, rāgo na samativijjhati.

Gajjabandha:
Yathā vuṭṭhī ducchannaṃ agāraṃ na samativijjhati, evaṃ rāgo
subhāvitaṃ cittaṃ na samativijjhati.

 

Kệ ngôn:

Như mưa không xuyên thấm
Ngôi nhà được khéo lợp
Cũng vậy, tham không chiếm
Nội tâm được tu tập.

Văn xuôi:

Giống như mưa không xuyên/thấm qua ngôi nhà mà được lợp một cách khéo léo.
Cũng vậy, tham ái không xâm chiếm nội tâm mà được khéo tu tập.

 

15 = Cundasūkarikavatthu

Tattha pāpakārīti nānappakārassa pāpakammassa kārako puggalo ‘‘akataṃ vata me kalyāṇaṃ, kataṃ pāpa’’nti ekaṃseneva maraṇasamaye idha socati, idamassa kammasocanaṃ. Vipākaṃ anubhavanto pana pecca socati. Idamassa paraloke vipākasocanaṃ. Evaṃ so ubhayattha socatiyeva. Teneva kāraṇena jīvamānoyeva so cundasūkarikopi socati. Disvā kammakiliṭṭhanti attano kiliṭṭhakammaṃ passitvā nānappakārakaṃ vilapanto vihaññatīti.

 

Pajjabandha:

Idha socati pecca socati, pāpakārī ubhayattha socati;
So socati so vihaññati, disvā kammakiliṭṭhamattano.

Gajjabandha:

Pāpakārī idha socati pecca socati ubhayattha socati, so attano
kiliṭṭhitaṃ kammaṃ disvā socati so vihaññati.

Ngữ vựng:

idha (trt): đây, ở đây
socati (√suc+a+ti): than khóc/van, rên rĩ
pecca (bbqkpt của pa + √i): sau khi chết/mệnh chung
pāpakārī = pāpa (tt) xấu, ác + kārī, kārin (tt) làm, tạo tác
ubhayattha (trt): ở cả hai nơi/trường hợp
vihaññati (thđ của vihanati): bị đau buồn/khó chịu/bực tức/làm thất vọng
disvā (bbqkpt của passati): sau khi thấy
kammakiliṭṭhamattano = kamma (trut) hành động/vi, nghiệp + kiliṭṭhaṃ (qkpt của kilissati) bị cấu uế/ô nhiễm, bất tịnh + attano (shc, si của atta): của mình

Kệ ngôn:

Làm ác than đời này
Đời sau và cả hai
Thấy nghiệp uế của mình
Nó than khóc, ưu uất.

Văn xuôi:

Kẻ mà làm ác thì than khóc ở đây (đời này), than khóc sau khi chết (đời sau), và than khóc cả hai nơi (đời). Nó, khi thấy được nghiệp ô uế của mình, bèn than khóc và ưu uất/thất vọng.

DHAMMAPADA CAU 13 14 15 SU THIEN HAO THERAVADA 2

 

 

 

 

 

 

Các bài viết trong sách

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app