Nội Dung Chính
LỚP KINH PHÁP CÚ DHAMMAPADA PALI: CÂU 99-100-101
DHAMMAPADA – PHÁP CÚ
(Kệ ngôn & thích nghĩa theo Chú giải)
Trích lục: Sư Thiện Hảo (Bhik. Vāyāma)
99. = 10. Aññataraitthivatthu
99. “Ramaṇīyāni araññāni, yattha na ramatī jano;
Vītarāgā ramissanti, na te kāmagavesino.”
Pajjabandha:
Ramaṇīyāni araññāni, yattha na ramatī jano;
Vītarāgā ramissanti, na te kāmagavesino.
Gajjabandha:
(yattha jano na ramatī ramaṇīyāni araññāni vītarāgā ramissanti te kāmagavesino na.)
Kệ ngôn:
Những khu rừng khả ái
Nơi kẻ phàm không ưa
Nhưng bậc ly tham thích
Vì họ bất cầu dục.
Văn xuôi:
Những khu rừng khả ái là nơi mà người đời/kẻ phàm không ưa, (nhưng) chư vị ly tham sẽ thích vì họ là những bậc bất cầu dục.
Ngữ vựng:
ramaṇīya (tt): thú vị, dễ chịu, khả ái, đẹp ramatī, ramati (√ram+a+ti): thích thú, ưa thích
jana (nt): người, chúng sanh
vītarāga = vīta (qkpt của vi+√i): thoát được, thiếu, không có + rāga (nt) sự luyến ái/tham ái/đam mê
kāmagavesin = kāma + gavesin (tt, nt) (người) tìm kiếm/theo đuổi/tầm cầu
Tattha araññānīti supupphitataruvanasaṇḍapaṭimaṇḍitāni vimalasalilasampannāni araññāni nāma ramaṇīyāni. Yatthāti yesu araññesu vikasitesu padumavanesu gāmamakkhikā viya kāmagavesako jano na ramati. Vītarāgāti vigatarāgā pana khīṇāsavā nāma bhamaramadhukarā viya padumavanesu tathārūpesu araññesu ramissanti. Kiṃ kāraṇā? Na te kāmapavesino, yasmā te kāmagavesino na hontīti attho.
8. Sahassavaggo
8. Phẩm Ngàn
(gồm 16 gātha & 14 vatthu)
sahassa (tt, trut): một nghìn/ngàn; số một nghìn/ngàn
100. = 1. Tambadāṭhikacoraghātakavatthu
100. “Sahassamapi ce vācā, anatthapadasaṃhitā;
Ekaṃ atthapadaṃ seyyo, yaṃ sutvā upasammati.”
Pajjabandha:
Sahassamapi ce vācā, anatthapadasaṃhitā;
Ekaṃ atthapadaṃ seyyo, yaṃsutvā upasammati.
Gajjabandha:
Sahassaṃ api ce vācā anatthapadasaṃhitā, yaṃ sutvā upasammati ekaṃ atthapadaṃ seyyo.
Kệ ngôn:
Nếu cả ngàn lời nói
Gồm toàn câu vô nghĩa
Tốt hơn một câu nghĩa
Nghe xong, được an tịnh.
Văn xuôi:
Nếu cả ngàn lời nói gồm toàn những câu vô nghĩa, thì một câu hữu nghĩa thôi cũng tốt hơn (vì) khi nghe xong (người ấy) được an tịnh.
Ngữ vựng:
anatthapadasaṃhita = na + attha (nt, trut) lợi ích, ý nghĩa + pada (trut) cách thức, từ, câu + saṃhita (qkpt của sandahati) có, được sở hữu, có liên hệ với
seyya (tt): tốt hơn, xuất sắc
sutvā (bbqkpt của suṇāti): sau khi nghe/lắng nghe
upasammati (upa+√sam+ya+ti): trở nên an tịnh, ngưng, được tịnh lạc
Tattha sahassamapīti paricchedavacanaṃ, ekaṃ sahassaṃ dve sahassānīti evaṃ sahassena cepi paricchinnavācā honti, tā ca pana anatthapadasaṃhitā ākāsavaṇṇanāpabbatavaṇṇanāvanavaṇṇanādīni pakāsakehi aniyyānadīpakehi anatthakehi padehi saṃhitā yāva bahukā hoti, tāva pāpikā evāti attho. Ekaṃ atthapadanti yaṃ pana “ayaṃ kāyo, ayaṃ kāyagatāsati, tisso vijjā anuppatto, kataṃ buddhassa sāsana”nti evarūpaṃ ekaṃ atthapadaṃ sutvā rāgādivūpasamena upasammati, taṃ atthasādhakaṃ nibbānappaṭisaṃyuttaṃ
khandhadhātuāyatanaindriyabalabojjhaṅgasatipaṭṭhānaparidīpakaṃ ekampi padaṃ seyyoyevāti attho.
101. = 2. Bāhiyadārucīriyattheravatthu
101. “Sahassamapi ce gāthā, anatthapadasaṃhitā;
Ekaṃ gāthāpadaṃ seyyo, yaṃ sutvā upasammati.”
Pajjabandha:
Sahassamapi ce gāthā,
anatthapadasaṃhitā;
Ekaṃ gāthāpadaṃ seyyo, yaṃ
sutvā upasammati.
Gajjabandha:
Sahassaṃ api ce gāthā anatthapadasaṃhitā, yaṃ sutvā upasammati ekaṃ gāthāpadaṃ seyyo.
Kệ ngôn:
Nếu cả ngàn bài kệ
Gồm toàn câu vô nghĩa
Tốt hơn một bài kệ
Nghe xong, được an tịnh.
Văn xuôi:
Nếu cả ngàn bài kệ gồm toàn những câu vô nghĩa, thì một bài kệ (hữu nghĩa) thôi cũng tốt hơn (vì) khi nghe xong (người ấy) được an tịnh.
Ngữ vựng:
gāthā (nut): câu thơ/kệ
Tattha ekaṃ gāthāpadaṃ seyyoti “appamādo amatapadaṃ…pe… yathā mayā”ti (dha. pa. 21) evarūpā ekā gāthāpi seyyoti attho. Sesaṃ purimanayeneva veditabbaṃ.